Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 và H 2 . Tỷ khối của X đối với H 2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,1 mol CO 2 . % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
A. 25%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Định hướng tư duy giải
Từ các dữ kiện của bài toán biện luận ra X chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – COOH
Ta có:
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y
→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O
C m H 4 n O + 2 m + 2 n - 1 2 O 2 → m C O 2 + 2 n H 2 O
Có n C O 2 = 0 , 1 ( n + m ) m o l , n H 2 O = 0 , 1 n + 0 , 1 . 2 n = 0 , 3 n m o l
n O 2 p u = 0 , 1 ( 1 , 5 n - 1 ) + 0 , 1 ( m + n - 0 , 5 ) = 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15
Có 0 , 1 ( n + m ) + 0 , 3 n + [ 0 , 75 - ( 0 , 25 n + 0 , 1 m - 0 , 15 ) ] = 1 , 2
→ 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O:0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75
→ 0,1m < 0,4
→ m < 4 → m = 3
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y → Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
CnH2nO2 + 3 n - 2 2 O2 → nCO2+ nH2O
CmH4nO+ 2 m + 2 n - 1 2 O2 → mCO2+ 2nH2O
Có nCO2=0,1( n+m) mol, nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol
nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15
Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2 → 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75 → 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3
→ mX = 0,1. 60 = 6 ga. Đáp án B.
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y
→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
CnH2nO2 + O2 → nCO2+ nH2O
CmH4nO+ O2 → mCO2+ 2nH2O
Có nCO2=0,1( n+m) mol,
nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol
nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15
Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2
→ 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75
→ 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3
→ mX = 0,1. 60 = 6 g
NNaOH > nX mà X gồm 2 este đơn chức nên 1 este là este của phenol hoặc đồng phân của phenol
Gọi số mol của 2 este lần lượt là a và b
→ a + b = 0,15, a + 2b = 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,05
Gọi CT của Y là CxHyO với nY = a = 0,1 mol
Vì ta thu được 2 muối nên gốc axit của 2 este là như nhau
Gọi công thức của 2 este là RCOOCH3 và RCOOC6H4R’
→ 2 muối lần lượt là RCOONa (0,15 mol) và R’C6H4ONa (0,05 mol)
Vậy 2 este là HCOOCH3 và HCOOC6H4CH3
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
+ 2 este đơn chức + NaOH → ancol Y + 2 muối + n NaOH n 2 este đơn chức = 0 , 2 0 , 15 > 1 ⇒ X gồm 1 este của ancol 1 este của phenol ⇒ 2 este có cùng gốc axit . + n este của ancol + n este của phenol = 0 , 15 n NaOH = n este của ancol + 2 n este của phenol = 0 , 2 ⇒ n este của ancol = 0 , 1 n este của phenol = 0 , 05 + n H 2 O - n CO 2 = n ancol = n este của ancol = 0 , 1 m ( H 2 O , CO 2 ) = 18 n H 2 O + 44 n CO 2 = 8 ⇒ n H 2 O = 0 , 2 ; n CO 2 = 0 , 1 C ancol = n CO 2 n ancol = 1 + n RCOONa = n RCOOCH 3 + n RCOOR ' = 0 , 15 n R ' ONa = n RCOOR ' = 0 , 05 0 , 15 . ( R + 67 ) + 0 , 05 ( R ' + 39 ) = 16 , 7 ⇒ 3 R + R ' = 94 R = 1 ( H - ) ; R ' = 91 ( CH 3 - C 6 H 4 - ) ⇒ Suy ra 2 este là HCOOCH 3 và HCOOC 6 H 4 - CH 3
Đặt công thức trung bình của hh X là C3Hn ( n là n trung bình )
Ta có M(X) = 21,2.2 = 42,4 = 36 + n → n = 6,4 ta có : . . . C3Hn + ..O2 → 3CO2 + n/2H2O Theo bài ra : 0,1 . . . . . . . . . .0,3 . . . 0,1n/2 mol nCO2 = 3nC3Hn = 0,3 mol
→ mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
nH2O = 0,1n.18 = 0,1.6,4.18/2 = 5,76 (g)
→ mCO2 + mH2O = 13,2 + 5,76 = 18,96 (g)
=> Đáp án A
Đáp án A