Choose the best answer to complete each sentence: Children learn from how they see their parents _______: when parents are getting along well, their relationship supports their child’s development.
A. Involve
B. Influence
C. Affect
D. Interact
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Giải thích: wise (adj): khôn ngoan, sáng suốt
wisely (adv): một cách khôn ngoan
wisdom (n): sự khôn ngoan, trí khôn
wisewoman (n): mụ phù thủy
- Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “use”
=> When teens learn how to use their time wisely, they not only get more tasks accomplished, but they also feel good about themselves and their abilities.
Tạm dịch: Khi thanh thiếu niên học cách sử dụng thời gian một cách khôn ngoan, họ không chỉ hoàn thành được nhiều công việc hơn, mà còn cảm thấy tốt về bản thân và khả năng của mình.
Chọn đáp án D
According to paragraph 2, what should parents teach their children through watching sports?: Theo đoạn 2, điều cha mje nên dạy con mình thông qua việc xem thể thao là gì?
A. Cheating is frowned upon by the majority of players: Gian lận bị phản đối bởi hầu hết các vận động viên
B. A team with badly-behaved players will not win a game: Một đội với những người chơi cư xử xấu sẽ không thắng cuộc
C. A player’s performance is of greated value than his behavior: Màn trình diễn của một người chơi có giá trị cao hơn hành vi cư xử của anh ta
D. Collaboration is fundamental to any team’s success: Hợp tác với nhau là nền tảng của thành công với bất cứ đội nhóm nào
Dẫn chứng: Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together: Chỉ ra rằng không người chơi nào có thể chiến thắng chỉ dựa vào sức mình mà điều quan trọng là các thành viên phải hợp tác tốt với nhau
Như vậy phương án phù hợp nhất là D. Ta chọn đáp án đúng là D
Chọn đáp án A
The word “accentuate” in paragraph 4 can be best replaced by _______: Từ “accentuate” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng _______
A. highlight (v): làm nổi bật lên, nhấn mạnh
B. embolden (v): khuyến khích
C. consolidate (v): củng cố, làm vững chắc
D. actualize (v): hiện thức hóa
Ta có: accentuate (v) = highlight (v): nhấn mạnh, nêu bật
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Đáp án: A
time – management (n): quản lý thời gian
time – consuming (n): tiêu tốn thời gian
timeline (n): thời khóa biểu
timekeeping (n): đúng giờ
Parents should learn how to teach their children personal time – management
Tạm dịch: Cha mẹ nên học cách dạy con cái của họ quản lý thời gian cá nhân
Chọn đáp án A
Which of the following can be inferred from the passage?: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ bài văn này?
A. The media tend to turn the spotlight more on sportspeople’s wrongdoings than on their good deeds: Truyền thông có xu hướng nhắm vào những hành vi sai trái của người chơi hơn là những việc làm tốt của họ
B. The well-behaved players in a game invariably display desirable conducts when not playing: Những người chơi cư xử đẹp trong cuộc chơi vẫn biểu hiện tốt ngay cả khi không thi đấu
C. Players with good attitudes make a greater contribution to their teams’ budgets than others: Những người chơi có thái độ tốt đóng góp lớn vào ngân sách của đội hơn người khá
D. Well-mannered players sometimes display strong emotions after winning or losing a game: Những người chơi cư xử đẹp đôi khi thể hiện cảm xúc quá đà sau khi thắng hay thua cuộc.
Dẫn chứng (đoạn cuối): In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players: Nói cách khác, cha mẹ nên hướng trẻ tập trung vào những hình mầu tích cực thay vì biểu hiện của những người chơi cư xử xấu nhưng lại nổi tiếng hơn.
Như vậy ta có thể suy ra từ dẫn chứng này là truyền thông thường nhắm vào các hành vi sai trái, vậy nên chọn những người chơi cư xử xấu lại nổi tiếng hơn. Ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi là A.
Chọn đáp án A
According to paragraph 1, misconduct exhibited by players may lead children to think that _______: Theo đoạn 1, hành vi cư xử xấu của các vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng _______
A. it is an acceptable way to win the game: đó là một cách chiến thắng cuộc chơi có thể chấp nhận được
B. it is necessary in almost any game: điều đó là cần thiết trong hầu hết mọi cuộc chơi
C. it brings about undesirable results: nó mang đến những kết quả không mong muốn
D. it is disadvantageous to all concerned: nó gây bất lợi đến tất cả những ai có liên quan
Dẫn chứng: Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want: thay vào đó, nó trông như thể gian lận và cư xử xấu là những cách hợp lí để có được những gì bạn muốn.
Như vậy dẫn chứng trên cho thấy những hành xử xấu của vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng việc cư xử xấu để chiến thắng là điều chấp nhận được. Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Chọn đáp án D
The word “They” in paragraph 4 refers to _______: Từ “They” trong đoạn 4 ý chỉ _______.
A. children (n): trẻ em
B. spectators (n): người xem (tại sân vận động)
C. teammates (n): đồng đội
D. parents (n): cha mẹ
Dẫn chứng: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make suire they accentuate the positives too. They should emphasise … They can focus …: Tuy nhiên, những gì trẻ em học được từ việc xem thể thao không thể nào chỉ là những điều tiêu cực và cha mẹ cũng nên nhấn mạnh những điều tiêu cực. Họ nên nhấn mạnh … Họ nên tập trung vào …
Vậy “họ” ở đây chính là những bậc cha mẹ. Ta chọn đáp án là D.
Chọn đáp án D
The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to _______: Từ “bolstered” trong đoạn thứ nhất gần nghĩa nhất với _______
A. inspired: truyền cảm hứng
B. represented: đại diện
C. energized: tạo hứng khởi, truyền nhiệt huyết
D. reinforced: củng cố
Dẫn chứng: This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being bad behavior: Thông điệp này được củng cố hơn bởi sự thật là một số người chơi thể thao có được hào quang và tiền tài khổng lồ, khiến nó có vẻ như họ đang được tán thưởng đầy hào phóng dù có những hành động xấu, mà cũng có thể là bởi vì những hành động xấu đó.
Ta có: bolster (v) = reinforce (v): củng cố, ủng hộ
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án C
Which of the following does the passage mainly discuss?: Câu nào sau đây là nội dung chính của bài văn?
A. The importance of team spirit in sport: Tầm quan trọng của tinh thần nhóm trong thể thao
B. The influence of model sportspeople on children: Ảnh hưởng của những người chơi thể thao hình mẫu đối với trẻ em
C. Moral lessons for children from watching sports: Bài học đạo đức cho trẻ em từ việc xem thể thao
D. Different attitudes toward bad behavior in sport: Các thái độ khác nhau đối với hành vi cư xử tệ trong thể thao
Dẫn chứng (đoạn 2): What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children: Cha mẹ có thể làm gì về việc này? Họ có thể coi việc xem thể thao trên TV là một cơ hội để thảo luận với con mình về thái độ và hành vi ứng xử.
Ở bài văn này đoạn thứ nhất chủ yếu là giới thiệu tình huống, phải đến đầu đoạn 2 ta mới thấy mục đích của tác giả khi viết là để đưa ra những cách thức mà cha mẹ có thể áp dụng để định hướng cho con (về mặt đạo đức) khi cùng con mình xem thể thao trên TV.
Vậy phương án C là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là C.
Đáp án: D
Giải thích: involve (v): bao gồm
influence (n): ảnh hưởng
affect (v): ảnh hưởng
interact (v): tương tác
Tạm dịch: Trẻ em học hỏi từ cách họ nhìn thấy cha mẹ của họ tương tác: khi cha mẹ đang hòa thuận tốt, mối quan hệ của họ hỗ trợ sự phát triển của con họ.