Dung dịch axit sunfuric đặc (D = 1,83 g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol H 2 SO 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
ĐÁP ÁN A
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
a) 200ml = 0,2 lít ; n\(H_2SO_4\) = \(\dfrac{29,4}{98}\) = 0,3(mol)
=> CM = \(\dfrac{0,3}{0,2}\) = 1,5(M)
b) C% = \(\dfrac{C_M.M_{H_2SO_4}}{10D}\) = \(\dfrac{1,5.98}{10.1,2}\) = 12,25%
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-151-sgk-hoa-hoc-8-c51a10352.html#ixzz49UQu5vYO
\(m_{dd.H_2SO_4}=51,5.1,84=94,76\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2<----0,6<--------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,4-5,4}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,1--->0,3
=> \(m_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=\left(0,6+0,3\right).98=88,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=88,2.105\%=92,61\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{92,61}{94,76}.100\%=97,7\%\)
Một lít H 2 SO 4 đặc có khối lượng là : .
1,83.1000= 1830 (g)
Khối lượng H 2 O có trong 1 lít H 2 SO 4 ặc là :
Khối lượng H 2 SO 4 tinh khiết có trong 1 lít là : 1830- 117,12= 1712,88 (g)
Số mol H 2 SO 4 có trong 1 lít axit sunfuric đặc :
n H 2 SO 4 = 1712,88/98 = 17,48 (mol)