Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là
A. 16,7 gam
B. 17,1 gam
C. 16,3 gam
D. 15,9 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
→ n C O 2 = 0 , 95 ; n H 2 O = 1 , 05
→ C n H 2 n + 1 N n N = n H - 2 n C
→ m = m C + m H + m N = 16 , 3
Chọn đáp án B.
Có 44 n C O 2 + 18 n H 2 O = 11 , 43 g → B T N T O 2 n C O 2 + n H 2 O = 2 n O 2 = 2 . 0 , 2775
⇒ n C O 2 = 0 , 18 m o l n H 2 O = 0 , 195 m o l
⇒ n H 2 O > n C O 2 ⇒ 2 amin no
⇒ n a m i n = n H 2 O - n C O 2 1 , 5 = 0 , 01 m o l → B T K L m = 2 , 69 g
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố O:
2 n C O 2 + n H 2 O = 2 n O 2 = 0 , 555 m o l và m C O 2 + m H 2 O = 11 , 43
Giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,18 và 0,195 mol.
Ta có số mol H2O > số mol CO2 nên amin có dạng CnH2n+3N hoặc CnH2n+1N. Tuy nhiên để giá trị của m lớn nhất thì số mol amin phải lớn nhất.
→ n a m i n m a x = 2 ( 0 , 195 - 0 , 18 ) = 0 , 03 m o l → m m a x = 0 , 18 . 12 + 0 , 195 . 2 + 0 , 03 . 14 = 2 , 97 g a m
Xét giai đoạn đốt cháy 9,65 gam X:
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Ø Xét giai đoạn 19,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.
Đáp án C
giả thiết chữ: T gồm amin dạng CnH2n + 3 và amino axit dạng CmH2m + 1NO2.
♦ giải đốt: 0,1 mol T + O2 0,14 mol → t 0 CO2 + 0,27 mol H2O + 0,05 mol N2.
Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = 1,5namin + 0,5namino axit = 0,27 – 0,14 = 0,13 mol.
Lại có namin + namino axit = nT = 0,1 mol ⇒ giải ra: namin = 0,08 mol và namino axit = 0,02 mol.
bảo toàn C có: 0,08n + 0,02m = ∑nCO2 = 0,14 mol ⇔ 4n + m = 7 ⇒ nghiệm nguyên: n = 1; m = 3.
Tổng kết: có 0,08 mol amin là CH5N và 0,02 mol amino axit là H2NC2H4COOH.
⇒ 0,1 mol T ứng với mT = 0,08 × 31 + 0,02 × 89 = 4,26 gam.
Theo đó, dùng 8,52 gam T tương ứng với 0,2 mol T gồm: 0,04 mol amino axit và 0,16 mol amin.
chỉ có amino axit phản ứng với NaOH: H2NC2H4COOH + NaOH → H2NC2H4COONa + H2O.
⇒ nNaOH cần dùng = namino axit = 0,04 mol ⇒ mNaOH = 0,04 × 40 = 1,6 gam
Chọn C