K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2017

Chọn A

24 tháng 3 2018

Chọn C

Môn Lịch sửXã hội nguyên thủy Việt Nam bắt đầu từ khi con người biết sóng có tổ chức ( dù chỉ là tổ chức đơn giản ) đã thoát khỏi cảnh sống bầy đàn hoang dã. Cùng với sự phát triển của công cụ lao động là sự tiến bộ về tổ chức xã hội, trong đó có công cụ bằng đã là tư liệu minh chứng rõ nét nhất. Em hãy hoàn thành tiếp bài tập sau:Công cụ lao động bằng đáTổ chức xã...
Đọc tiếp

Môn Lịch sử

Xã hội nguyên thủy Việt Nam bắt đầu từ khi con người biết sóng có tổ chức ( dù chỉ là tổ chức đơn giản ) đã thoát khỏi cảnh sống bầy đàn hoang dã. Cùng với sự phát triển của công cụ lao động là sự tiến bộ về tổ chức xã hội, trong đó có công cụ bằng đã là tư liệu minh chứng rõ nét nhất. Em hãy hoàn thành tiếp bài tập sau:

Công cụ lao động bằng đáTổ chức xã hội được hình thành

Đá được đạp vỡ thành từng mảnh ( mảnh tước ) hoặc nhặt những hòn cuội

................................................................
................................................................
................................................................
................................................................

 

Người nguyên thủy còn sống thành từng nhóm ở những vùng thuận tiện

................................................................
................................................................
................................................................
................................................................

1
19 tháng 12 2018

đá được đập vỡ thành từng mảnh( mảnh tước) hoặc nhặt những hòn cuội để làm công cụ lao động phục vụ cho đời sống sinh hoạt

người nguyên thủy còn sống thành từng nhóm ở những vùng thuận tiện  trong nhiều hang động ở Hòa Bình-Bắc Sơn. Người ta phát hiện ra những vỏ ốc dày 3-4m chứa nhiều công cụ , xương thú. Điều đó cho thấy người nguyên thủy thường di cư lâu dài ở 1 số nơi, số người tăng lên quan hệ xã hội hình thành, sống theo chế độ mẫu hệ

k nha

Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây. 8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là: a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.    b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.    c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của...
Đọc tiếp

Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây.

8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

   b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

   c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

   d. Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.

   e. Chỉ người vợ mới có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.

   g. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

8.2. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:

   a. Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.

   b. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong gia đình được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình.

   c. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

   d. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

   e. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

8.3. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:

   a. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm.

   b. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.

   c. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.

   d. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.

   e. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.

1
24 tháng 8 2018

8.1: Đáp án c và g

   8.2: Đáp án c và e

   8.3: Đáp án: b, e.

16 tháng 11 2021

Công xã thị tộc là:

sống tập chung trong các hang động.

các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.

các gia đình không có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.

là nhiều bộ lạc sống cùng nhau.

 

Người biết sử dụng đồng đỏ đầu tiên là 

Người Tây Á và Ai Cập.

Người Châu Âu và Tây Á.

Người Nam Á và Ai Cập.

Người Đông Á và Ai Cập.

16 tháng 11 2021

1. C ( câu TL thứ 3 )

2.A (câu TL thứ 1 )

22 tháng 12 2021

B

22 tháng 12 2021

Chọn B

Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã làA.   xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.B.   tư hữu xuất hiện.C.   con người có mối quan hệ bình đẳng.D.   công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?A.   Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.B.   Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.C.   Viết chữ trên những tấm sét...
Đọc tiếp

Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã là

A.   xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.

B.   tư hữu xuất hiện.

C.   con người có mối quan hệ bình đẳng.

D.   công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.

Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?

A.   Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.

B.   Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.

C.   Viết chữ trên những tấm sét ướt.

D.   Xây dựng nhiều kim tự tháp.

Câu 14. Sự xuất hiện của công cụ kim loại đưa tới bước tiến đầu tiên của xã hội nguyên thủy là

A.   xuất hiện gia đình phụ hệ.

B.   hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước.

C.   xuất hiện chế độ tư hữu.

D.   xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.

Câu 15. Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?

A.   Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.

B.   Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.

C.   Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.

Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.

0
13 tháng 12 2021

C

D

13 tháng 12 2021

Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã là

A.   xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.

B.   tư hữu xuất hiện.

C.   con người có mối quan hệ bình đẳng.

D.   công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.

Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?

A.   Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.

B.   Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.

C.   Viết chữ trên những tấm sét ướt.

D.   Xây dựng nhiều kim tự tháp.

16 tháng 11 2021

Xã hội phân hóa thành giai cấp thống trị (gồm những người giàu); và giai cấp bị trị ( gồm những người nghèo) có quan hệ bất bình đẳng với nhau

23 tháng 10 2016

1.Thời người tối cổ:
Thời gian : Cách đây 40 đến 30 vạn năm về trước.
Địa điểm hình thành : hạng Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng SƠn) núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) , Xuân Lộc (Đồng Nai)
Công cụ sản xuất: các công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn
Thời gian : Cách đây 3 đến 2 vạn năm
Địa điểm : Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
Công cụ sản xuất: rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn trong giai đoạn phát triển
Thời gian: Khoảng 12000 đến 4000 năm trước.
Địa điểm: Hoà Bình, Bắc SƠn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình)
Công cụ: rìu đá, rìu có vai
 

23 tháng 10 2016

4.Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy :
+ Biết sử dụng đồ trang sức.
+ Hình thành một số phong tục, tập quán.
- Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết chứng tỏ xã hội bắt đầu phân hóa giàu nghèo...