Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của nhân tố tiến hóa sau đây:
(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Đột biến làm cho gen A thành gen a.
(3) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp.
(5) Di – nhập gen.
(6) Chọn lọc tự nhiên chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.
Có bao nhiêu trường hợp làm tỉ lệ kiểu gen của quần thể biến đổi qua các thế hệ theo xu hướng giống nhau?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Cấu trúc di truyền:
Ta có A = 0,5; a = 0,5.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.
- Đột biến làm cho gen A thành gen a làm giảm tần số A và tăng tần số a.
- Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp lặn thì làm giảm tần số kiểu gen đồng hợp lặn.
- Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp thì làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp và làm giảm tần số kiểu gen dị hợp.
- Di – nhập gen làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen không theo hướng xác định.
- Chọn lọc tự nhiên chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn làm giảm tần số kiểu gen đồng hợp.
Vậy trường hợp 1 và 4 làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng giống nhau.