Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua; alen E quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen e quy định hạt nâu. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét bố mẹ có kiểu gen P: . Tỷ lệ loại kiểu hình quả to, chín muộn, vị ngọt, hạt nâu ở F1 là bao nhiêu:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Xét từng tính trạng :
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb
Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd
=> Cây P DHT 3 cặp gen
F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST
thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1 không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG: A lk d; a lk D
P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng
=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)
=> I đúng , II sai

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 18,75%

Câu 86. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.

P: AaBb x AaBb
Có 2 cặp alen nên số loại kiểu gen là \(3^2=9\).
Do hai cặp alen mang tính chất trội hoàn toàn nên tỉ lệ kiểu hình là:
1 thấp, vàng : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 9 cao, đỏ.
Thật ra cách làm này của em hơi tắt, phù hợp cho hướng giải TN

Đáp án B
Thân thấp quả vàng (aabb)
= 12,5% = 1/8 = 1/2×1/4
Phép lai phù hợp là B:
AaBb × Aabb → 1/4aa ×1/2bb

Đáp án A
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả đỏ >> b quy định quả vàng
P: AaBb x aaBb → F1: A-B- = 1/2.3/4 = 3/8
→ Vậy: A đúng

Đáp án C
A : cao >> a: thấp ; B : đỏ >> b: trắng
+ Đời lai có loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1 16 → aabb = 1 16
à Số tổ hợp giao tử F1 là: 16 = 4 x 4 à bố và mẹ đều cho 4 loại giao tử à bố mẹ dị hợp 2 cặp gen.
à kiếu gen ở đời bố mẹ là: P: AaBb x AaBb
=> F1: A-D-bbee = 3 4 × 1 4 = 3 16
Chọn D.