Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
No one should be exempt _________prosecution if they have committed a crime
A. of
B. about
C. against
D. from
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Put away: cất đi/ dọn dẹp Pick off: hái/ cắt
Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi) Catch on: thịnh hành
Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến
Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.
Chọn C
Câu đề bài: Cô ấy đã hứa luôn ở bên cạnh chồng mình, dù cho điều gì xảy ra,_________.
Đáp án D. For better or for worse.
For better or (for) worse —» to accept bad results of the action as well as the good ones.
—» Bất chấp hậu quả ra sao.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có "commit to"…: cống hiến
Dịch: Những người trẻ ngày càng càng cống hiến thời gian của họ cho các hoạt động xã hội.
Chọn D
A. eliminate (v): loại bỏ
B. throw (v): vứt bỏ
C. disposal (n): sự vứt đi
D. dispose (v): vứt đi
Tạm dịch: Mỗi hộ gia đình đều nên xử lí rác thải cẩn thận hơn.
Đáp án C
Look after: chăm sóc ai đó
Look into sth: kiểm tra hiện trạng
Look for: tìm kiếm
Đáp án B
Vị trí này ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “pay”.
A. appropriate (adj + V): phù hợp, thỏa đáng, chiếm đoạt (v).
B. appropriately (adv): một cách phù hợp, thỏa đáng.
C. appropriation (n): sự chiếm đoạt.
D. appropriating (V-ing): chiếm đoạt.
Dịch: Nếu 1 ông chủ muốn có được 1 nhân viên có thực lực thì ông ta nên trả lương cho họ 1 cách thỏa đáng.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có:
A. numerate (adj): biết tính toán
B. numeral (adj): thuộc về số
C. numeric (adj): biểu diễn bằng số
D. numerous (adj): nhiều, đông đảo
Dịch: Tất cả học sinh nên biết tính toán và giỏi văn khi chúng tốt nghiệp.
=> Đáp án A phù hợp về nghĩa.
Đáp án là D.
Cụm từ: be exempt form [ miễn truy tố]
Câu này dịch như sau: Không ai được miễn truy tố nếu họ bị buộc là có tội