Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________to the party, they could hardly refuse to go.
A. Being invited
B. Having been invited
C. To have invited
D. Have invited
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn D
Mệnh đề thể khẳng định, trợ động từ thể phủ định + S?
Mệnh đề phủ định ở thì quá khứ đơn nên sửa như sau:
Invited => Didn’t he
=>Chọn D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. birthday (n): sinh nhật
B. farewell /'feə'wel/ (n): buổi liên hoan chia tay
C. wedding /'wedɪη/ (n): lễ cưới
D. anniversary /,æni'vəsəri/ (n): lễ kỉ niệm
Tạm dịch: Tháng tới Jane sẽ đi nước ngoài và cô ấy sẽ có một bữa tiệc chia tay vào chủ nhật.
Đáp án A.
Câu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.
Đáp án D.
Phía trước có trạng từ phủ định hardly và động từ khuyết thiếu can → Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định. Vậy đáp án chính xác là D. can they
Tạm dịch: Họ khó có thế mong đợi lợi nhuận sẽ lại tăng gấp đôi trong năm nay, phải không?
Đáp án là B. Ta thấy vế trước chia quá khứ “ wanted” => vế sau “but” cũng phải cùng thì.
Chọn A
Câu hỏi đuôi có từ phủ định “ hardly” nên phần hỏi đuôi sẽ nằm ở dạng khẳng định
“talks” là động từ ở thì hiện tại đơn
ð Phần hỏi đuôi là does he
ð Đáp án A
Tạm dịch: Anh trai của bạn ít khi nói chuyện với mọi người nhỉ?
Đáp án là B. Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ một vế, và biến đổi về dạng V-ing /V-ed.Chọn đáp án B vì muốn nhấn mạnh hành động “được mời” đã xảy ra trước hành động “đi tới bữa tiệc”