The World Wide Fun For Nature (WWF) is a(n) (1) ______ organization that tries to (2) _______ money to help (3) _______ all over the world. It also believes in protecting the (4) _______ by (5) ________ products and by teaching people to (6) _______ water and energy. In its shops, you can find T-shirts made out of (7) _________ cotton with an orangutan, a panda or a turtle on the front! Are you interested in (8) _______ issues?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The World Wide Fun For Nature (WWF) is a(n) (1) __global____ organization that tries to (2) __raise _____ money to help (3) _endangered species______ all over the world. It also believes in protecting the (4) _environment______ by (5) __cycling______ products and by teaching people to (6) __save_____ water and energy. In its shops, you can find T-shirts made out of (7) _organic________ cotton with an orangutan, a panda or a turtle on the front! Are you interested in (8) __ecological_____ issues?
Đáp án D
Theo đoạn văn, sứ mệnh hiện tại nào của WWF không được để cập đến trong bài?
A. để bảo vệ sự đa dạng sinh học của thể giới.
B. để làm giảm ô nhiễm và sự tiêu thụ lãng phí.
C. để đảm bảo rằng nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được sử dụng một cách bền vững.
D. để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Today its mission statement is threefold: to conserve the world’s biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. (Ngày nay, sứ mệnh của tổ chức này gồm 3 phần: để bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giớí, đế đảm bảo rằng việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo là bền vững và để thúc đấy sự gíảm thiểu ô nhiễm và sự tiêu thụ lãng phí.)
Đáp án D
Câu nào là đúng về tổ chửc WWF?
A. Biểu trưng con gấu trúc của tổ chức này được tạo ra bởi hai người đàn ông, một hoạ sĩ và một nhà bảo tồn học.
B. Tổ chức này có hàng triệu người ủng hộ ở gần 100 quốc gia.
C. Trụ sở của tổ chức này ở Thuỵ Điển.
D. Các chương trình của tổ chức này bao gồm các vấn đề của cả khu vực trên cạn lẫn dưới nước.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. (Các sáng kiến này gồm các chương trình tập trung vào các cá thể loài, rừng, các vấn đề nước ngọt và biến cũng như thay đổi khí hậu và trách nhiệm trong thương mại quốc tế)
- Câu A sai vì theo thông tin đoạn 1: The organization’s distinctive panda logo was created by Scott (Biểu trưng con gấu trúc đặc biệt của tổ chức này được tạo ra bởi Scott) và thông tin "artist and conservationist Peter Scott” (Peter Scott vừa là một hoạ sĩ vừa là một nhà bảo tồn học.)
- Câu B sai vi theo thông tin đoạn 3: At the beginning of the let century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. (Đầu thế kỉ 21, tổ chức WWF đã hoạt động ở trên 100 quốc gia và có hơn 5 triệu người ủng hộ.)
- Các C sai vì theo thông tin đoạn 3: The organization’s international headquarters are in Gland, Switz. (Tổ chức này có trụ sở quốc tế ở Gland, Thuỵ Sĩ.)
Dịch bài
WWF. tên đầy đủ là Quỹ Toàn cầu về Thiên nhiên, là tổ chức quốc tế cam kết bảo tồn môi trường. Ở Bắc Mỹ, nó được gọi là Quỹ động vật hoang dã thế giới. Năm 1960, một nhóm các nhà tự nhiên học người Anh, nhà sinh vật học nổi tiếng Sir Julian Huxley, hoạ sĩ và nhà bảo tồn Peter Scott, và các nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson đã nỗ lực thiết lập một tổ chức bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng. Năm sau, Quỹ Động vật hoang dã Thế giới được thành lập; tên quốc tế sau đó đã được đổi thành World Wide Fund for Nature vào năm 1989, mặc dù ở Hoa Kỳ và Canada, tên này vẫn giữ nguyên như tên sáng lập. Biểu tượng gấu trúc đặc biệt của tổ chức được tạo ra bởi Scott. Khi đối mặt với các mối đe dọa môi trường ngày càng tăng trong những năm tiếp theo, các hoạt động của WWF mở rộng trong phạm vi. Ngày nay, sứ mệnh của tổ chức này gồm 3 phần: để bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giới, để đảm bảo rằng việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên tái tạo là bền vững, và thúc đẩy giảm ô nhiễm và tiêu thụ lãng phí. Tổ chức từ lâu đã bao gồm cả các nhà bảo tồn và doanh nhân với mục đích kết hợp dữ liệu khoa học vững chắc với hành động được quản lý tốt. Nó cũng tìm kiếm sự hợp tác giữa các tổ chức phi chính phủ, chính quyền địa phương và người dân địa phương. WWF làm việc chặt chẽ với Liên minh Bảo tồn Thế giới và đã hình thành quan hệ đối tác với Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới và Liên minh Châu Âu.
WWF cung cấp tiền cho các sáng kiến bảo tồn trên toàn thế giới. Chúng bao gồm các chương trình tập trung vào các loài cá thế, rừng, và các vấn đề nước ngọt và biến cũng như biến đối khí hậu và thương mại quốc tế có trách nhiệm. Nhóm cũng đã tham gia vào các nỗ lực để cung cấp môi trường sống an toàn và bền vững cho các dân tộc trên thế giới, cả thành thị và nông thôn, bao gồm nước sạch, không khí trong lành, thực phẩm lành mạnh và các khu vực giải tri bổ ích. Trong số những thành tựu đáng chú ý của WWF là việc sử dụng các giao dịch hoán đổi nợ, trong đó một tổ chức mua một số khoản nợ nước ngoài của một quốc gia với mức chiết khấu, chuyển đổi tiền thành nội tệ và sử dụng nó để tài trợ cho các hoạt động bảo tồn. Cuộc hoán đổi nợ thành công đầu tiên của WWF diễn ra vào năm 1987 tại Ecuador.
Vào đầu thế kỷ 21, WWF đã hoạt động tại hơn 100 quốc gia và có hơn 5 triệu người ủng hộ. Trụ sở quốc tế của tổ chức này nằm ở Gland, Thug Si và có hơn 90 văn phòng trên toàn thế giới.
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến _____?
A. Tổ chức
B. Sự chú ý
C. Dữ liệu khoa học chắc chắn
D. Hoạt động được tổ chức tốt
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. (Tổ chức này từ lâu đã bao gồm cả những nhà bảo tồn học và doanh nhân với dự định kết hợp dữ liệu khoa học vững chắc với hoạt động được quản lý chặt chẽ. Nó cũng tìm kiếm sự hợp tác giữa các tổ chức phi chính phủ, chính quyền địa phương và người dân địa phương.)
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn này là ________.
A. WWF được thành lập bởi một nhóm các nhà sinh vật học người Mỹ.
B. WWF đã hợp tác với nhiều tổ chức để đổi tên của nó.
C. WWF đã nỗ lực để cung cấp cho con người một thế giới bền vững.
D. WWF sử dụng dịch vụ hoán đổi nợ vì tự nhiên để cho các nước ngoài mượn tiền.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The group has also been involved in efforts to provide a safe and sustainabie habitat for the world’s peoples, both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and rewarding recreation areas. (Tổ chức này cũng đã nỗ lực để cung cấp 1 môi trường sống bền vững và an toàn cho các dân tộc trên thế giới, cả vùng đô thị và nông thôn, bao gồm nước sạch, không khí trong lành, thức ăn lành mạnh và các khu vực giải trí bổ ích.)
- Câu A sai vì theo thông tin đoạn 1: In 1960, a group of British naturalists - most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Mountfort and Max Nicholson - led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. (Năm 1960, một nhóm các nhà tự nhiên học người Anh - đáng kể nhất là nhà sinh vật học ông Julian Huxley, nhà hoạ sĩ và bảo tồn học Peter Scott và những nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson - đã cùng nỗ lực thành lập một tổ chức để bảo vệ các loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng.)
- Câu B sai vì không có thông tin nào trong bài cho biết tổ chức này hợp tác với các tổ chức khác để đổi tên.
- Câu D sai vì theo thông tin đoạn 2: Among the WWF’s notable achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some of a country’ 5 foreign debt at a discount, converts the money to local currency, and then uses it to fiance conservation efforts. (Trong các thành tựu đáng kế của WWF là dịch vụ hoán đổi nợ vì tự nhiên, trong đó, một tổ chức sẽ mua một số khoản nợ của một quốc gia khác với mức chiết khấu, chuyển đổi thành nội tệ và sử dụng nó để cấp tài chính cho các hoạt động bảo tồn.
Đáp án B
Tổ chức WWF được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1960 B. Năm 1961
C. Năm 1989 D. Năm 1990
Căn cứ thông tin đoạn 1:
In 1960. a group of British naturalists—most notably biologist Sir Julian Huxley. artist and conservationist Peter Scott, and ornithologists Guy Mountfort and Max Nicholson—led an effort to establish an organization that protected endangered species and their habitats. The following year the World Wildlife Fund was founded.
(Năm 1960, 1 nhóm các nhà tự nhiên học người Anh – đáng kể nhất là nhà sinh vật học ông Juiion Huxley nhà hoạ sĩ và bảo tồn học Peter Scott và những nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson - đã cùng nỗ lực thành lập một tổ chức để bảo vệ các loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng. Năm sau đó, tổ chức Quỹ Động vật hoang dã Thế giới được thành lập.)