Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số góc là 2 π rad/s, có biên đô lần lươt 2 cm và 4 cm, có pha ban đầu lần lươt là π /6 và π /2 (rad). Viết phương trình của hai dao động.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A 2 + A 2 1 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 c o s 60 ° = 4 + 16 + 16,5 = 28
⇒ A = 5,3 cm
⇒ φ = 1,2rad
x = 5,3cos(2 π t + 1,2)(cm)
Chọn D
+ Hai dao động có cùng biên độ, chọn A1 = A2 = 1cm.
+ Áp dụng phép cộng số phức trên máy tính:
Đáp án A
+ Ta có
A 2 = A 1 2 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 cos Δ φ ⇔ A 1 2 - 3 A 2 A 1 + A 2 2 - 81 = 0
=> Để phương trình trên tồn tại nghiệm A t thì Δ ≥ 0 ⇔ A 2 max = 18 c m .
Thay giá trị A 2 vào phương trình đầu, ta tìm được A 1 = 9 3 c m .
+ Ta có
Để phương trình trên tồn tại nghiệm A 1 thì
Thay giá trị A 2 vào phương trình đầu, ta tìm được
Đáp an A
\(\overrightarrow{A}=\overrightarrow{A_1}+\overrightarrow{A_2}\)
Định lý hàm sin: \(\dfrac{A}{\sin\dfrac{\pi}{6}}=\dfrac{A_2}{\sin\alpha}=\dfrac{A_1}{\sin\beta}\)
\(A_2\left(max\right)\Rightarrow\sin\alpha_{max}=1\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_2=\dfrac{9}{\dfrac{1}{2}}=18\left(cm\right)\\\alpha=\dfrac{\pi}{2}\left(rad\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\beta=\pi-\dfrac{\pi}{6}-\dfrac{\pi}{2}=\dfrac{\pi}{3}\left(rad\right)\Rightarrow A_1=18.\sin\dfrac{\pi}{3}=9\sqrt{3}\left(cm\right)\)
x 1 = 2cos(2 π t + π /6)(cm)
x 2 = 2cos(2 π t + π /2)(cm)