Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H 2 SO 4 đặc. Hãy tính số gam etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{27,6}{46}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,6}{1}\), ta được C2H5OH dư nếu pư hết.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,5.88=44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{26,4}{44}.100\%=60\%\)
a)
$C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
b)
n CH3COOC2H5 = n C2H5OH = 9,2/46 = 0,2(mol)
=> m este = 0,2.88 = 17,6 gam
c)
n este = 8,8/88 = 0,1(mol)
=> n C2H5OH = n CH3COOH = 0,1/60% = 1/6 mol
=> m C2H5OH = 46 . 1/6 = 7,67(gam) ; m CH3COOH = 60 . 1/6 = 10(gam)
Đáp án: A
nCH3COOH = 0,5 mol ; nC2H5OH = 2 mol
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
=> Ancol dư , axit hết
=> neste = nCH3COOH
H% = 0,5.60% = 0,3 mol
=> mCH3COOC2H5 = 26,4g
Phương trình hoá học của phản ứng giữa CH 3 COOH và C 2 H 5 OH :
Số mol CH 3 COOH = 30/60 = 0,5 mol
Số mol C 2 H 5 OH = 92/46 = 2 mol
Vậy theo phương trình hoá học, số mol C 2 H 5 H dư.
Giả sử hiệu suất đạt 100% => netyl axetat = naxit axetic = 0,5 mol.
Vì hiệu suất đạt 60% nên số mol etyl axetat thu được là : 0,5 x 60/100 = 0,3 mol
Khối lượng etyl axetat thu được là 0,3 x 88 = 26,4 (gam)