Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She (cycle)_______for 2 hours and she is very tired now
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
=> She is so tired. She has arranged the seats for all the people.
Tạm dịch: Cô ấy rất mệt mỏi. Cô ấy đã sắp xếp chỗ ngồi cho tất cả mọi người.
Đáp án: has been talking
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.
Đáp án:
Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.
Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.
HTHT: S + have/ has + V.p.p
HTHTTD: S + have/ has been + Ving
=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.
Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.
Đáp án: has been working
Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.
Dấu hiệu: all night
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “sleep” chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
She is sleeping. She has been sleeping since you went out.
Tạm dịch: Cô ấy đang ngủ. Cô ấy đã ngủ kể từ khi bạn đi ra ngoài.
Đáp án: has been going
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: since 5 a.m
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Cô ấy đã ra ngoài từ 5 giờ sáng
Đáp án: has been chatting
Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.
Dấu hiệu: all the day
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Cô ấy đã trò chuyện với bạn mình cả ngày.
Đáp án: has been raining
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 3 hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Đường phố đầy nước vì trời mưa trong 3 giờ liền.
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “teach” chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
She will find another job next month. She has been teaching English in this centre for 5 year.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ tìm một công việc khác vào tháng tới. Cô đã dạy tiếng Anh ở trung tâm này được 5 năm.
Đáp án: has been cycling
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 2 hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Cô ấy đã đạp xe được 2 giờ và bây giờ cô ấy rất mệt.