Cho các phép lai sau:
(1) AaBbDdEe x AaBbDdEe
(2)
(3)
(4)
Có bao nhiêu phép lai cho đời con số kiểu gen tối đa nhiều hơn 100 kiểu gen?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tách từng cặp tính trạng ra lai với nhau
- Kiểu gen AabbDdEe: \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{32}\)
- Kiểu hình A-B-ddee: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{9}{64}\)
- 3 cặp gen dị hợp: \(2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)
- 2 tính trạng trội:
\(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\)\(+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)
Đáp án C
Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm là cây không có alen trội nào
Cây có chiều cao 190 cm có chứa 4 alen trội.
Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có số cây cao 190cm chiếm tỉ lệ C 8 4 4 4 = 35 128
Chọn D
Vì AABB x aaBB => F1: AaBb => Đa bội cùng nguồn: AAaaBBbb
Đáp án A
Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.
→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20
Chọn A.
Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10
Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20
Đáp án A
Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10
Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20
Câu 26: Đáp án B
Loài |
Số cá thể |
Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan |
Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan) |
Năng lượng tích lũy |
1 |
1000 |
25,0 |
1,0 |
25000 |
2 |
5 |
10,0 |
2,0 |
100 |
3 |
500 |
0,002 |
1,8 |
1,8 |
4 |
5 |
300000,0 |
0,5 |
750000 |
Như vậy dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn này là 4→1→2→3.
Câu 27: Đáp án D
Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.
Quy ước gen
A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai
Đáp án A
Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.
→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20
Đáp án A
Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10
Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20
Đáp án A
Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.
→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20
Đáp án B
Số kiểu gen tối đa là: 34 =81.
(1) Sai.
(2) Đúng.
Số kiểu gen tối đa là: 3.10.4 = 120.
(3) Sai.
Số kiểu gen tối đa là: 36.2 = 72.
(4) Đúng.
Số kiểu gen tối đa là: 26.4 = 104.