K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2019

D => Viral Phía trước disease là một danh từ thì cần một tính từ bổ nghĩa: “viral” là dạng tính từ của “virus” An epidemic viral disease = Một căn bệnh virus truyền nhiễm

5 tháng 12 2018

Đáp án B

Are → is vì measles (bệnh sởi) chủ ngữ số ít

19 tháng 6 2017

Đáp án : B

tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving

24 tháng 1 2018

Đáp án B

Sửa improve => improving.

Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.

Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc

4 tháng 3 2019

Đáp án là A.

Câu này dịch như sau: Công thức nấu ăn này, một bí mật gia truyền xa xưa, là một phần đặc biệt quan trọng trong các dịp lễ của chúng tôi.

Is an => an/ which is an

Trong câu đã có chủ ngữ [ This recipe] và động từ chính [is] + tân ngữ [ an especially...], => giữa dấu phẩy phải dùng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ

18 tháng 3 2018

Đáp án : D

a/an/one + adj + N

Unusually -> unusual

30 tháng 6 2017

Đáp án là B.

a => the

Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the”

Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp gây nên nghèo đói. 

4 tháng 7 2018

Chọn B       Ta thấy mệnh đề phía trước chia quá khứ, hai mệnh đề có thời gian liên tiếp nhau, nên mệnh đề sau cũng cần chia quá khứ.

Sửa lại “has gusted” thành “gusted”.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

24 tháng 2 2017

Đáp án là B. bỏ it. “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.