Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Trung wishes that he can have a chance to visit Singapore
A. that
B. can
C. a chance
D. visit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án là A.
Have I to => Do I have to
Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]
Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không?
Q27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
This school has built since 1999, so it looks quite old now.
A.has built
B.since
C.looks
D.old
Q27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
You can’t have a chance to enjoy all these fruits if you were not living in this tropical country.
A.can't have
B.all these
C.were not
D.tropical
Q28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
Animals who are raised in zoos usually lose their natural instincts.
A.who
B.are raised
C.natural
D.instincts
Q29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
In my school, garbage is collected and send to recycling factories every day except Sunday.
A.In
B.is collected
C.send
D.except
Q30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
The teacher was very impressed with my improve in chemistry and physics.
A.impressed with
B.improve
C.chemistry
D.physics
Đáp án là B.
Apparent => apparently
Vì đứng giữa trợ động từ [ have] và động từ chính [tried] phải dùng trạng từ.
Câu này dịch như sau: Một số người cố gắng thay đổi suy nghĩ của người đàn ông đó, nhưng ông này từ chối lắng nghe
Đáp án là A.
didn’t send => hadn’t sent
Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng.
Đáp án là A.
he must => must
mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít
must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this => chủ ngữ “he” thừa
Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật.
Đáp án là D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi.
Mệnh đề thể phủ định ( vì có little) , trợ động từ + S?
Mệnh đề phủ định ở thì hiện tại đơn nên sửa như sau:
Haven‘t you => do you
Tạm dịch: Bạn có rất ít điều để khoe khoang về nó, đúng không
Chọn A Câu đề bài: Nếu như người đàn ông đã được chuyển đến bệnh viện sớm hơn, có lẽ anh ta đã có thể sống sót qua vụ kích điện.
Người đàn ông này là người bệnh, ông ta phải “được chuyển” đến bệnh viện. Thay bằng: had been transported.
Đáp án là D.
Other => others
Other + danh từ số nhiều = others
Câu này dịch như sau: Ở đất nước mình, mình phải học 9 môn học chính và sau đó có thể chọn một số môn khác
Đáp án là B
Kiến thức: Câu ao ước S+ wish + S + thì quá khứ đơn ( ước cho hiện tại)
can => could
Câu này dịch như sau: Anh ấy ước rằng anh ấy có cơ hội đến Sin-ga-po