K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2019

Đáp án là B. What + S + V là mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò như một danh từ , động từ theo sau luôn ở dạng số ít.

4 tháng 12 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

It + is / was / will be + Noun + that + V = đó chính là … mà …

Dịch nghĩa: Đó chính là sự thiếu tự tin của anh ấy mà làm tôi ngạc nhiên.

Phương án D. What surprised me was his lack of confidence sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

What + V + is / was / will be + Noun = Điều mà … là …

Dịch nghĩa: Điều mà khiến tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. He surprised me by his lack of confidence = Anh ta đã làm tôi ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của anh ấy.

Cấu trúc: Surprise sb by sth = làm ai ngạc nhiên bằng cái gì

Trong câu gốc là người nói bị ngạc nhiên khi thấy sự thiếu tự tin của anh ta, anh ta không cố tính làm người khác ngạc nhiên về điều đó, còn câu này sử dụng cấu trúc trên thì có nghĩa là anh ta chủ động làm người nói ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của mình.

          B. That his lack of confidence surprised me = Sự thiếu tự tin của anh ta làm tôi ngạc nhiên.

Sau “That” phải là một mệnh đề, chứ không phải một danh từ, thì mới đứng đầu câu làm chủ ngữ được.

          C. That he lacked of confidence surprised me = Việc mà anh ta thiếu sự tự tin làm tôi ngạc nhiên.

Cấu trúc: Lack sth = thiếu cái gì ( không có cấu trúc “lack of sth”).

19 tháng 2 2017

Đáp án A

3 tháng 7 2017

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Tôi ngạc nhiên với việc anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.

Đáp án B có nghĩa tương tự: Việc anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Việt Nam làm tôi kinh ngạc.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc.

C. I was surprised at his poor knowledge of Vietnamese culture. Tôi ngạc nhiên trước kiến thức nghèo nàn của anh ấy về văn hóa Việt Nam.

A. I knew very little about Vietnamese culture, which surprised him. Tôi biết rất ít về văn hóa Việt Nam, điều này làm anh ấy rất ngạc nhiên.

D. It astonished me that Vietnamese culture was what he liked most. Điều làm tôi ngạc nhiên chính là việc văn hóa Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.

26 tháng 5 2017

Đáp án B

Dịch đề: Tôi ngạc nhiên rằng anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.

Để biến đi một mệnh đề lên làm chủ ngữ của câu, ta thêm “that” vào trước mệnh đề đó Dịch: Việc anh ấy biết nhiều về văn hóaViệt Nam đã làm tôi ngạc nhiên.

21 tháng 10 2018

Chọn B

Nghĩa câu gốc: Tôi ngạc nhiên với việc anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.

B. Việc anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Việt Nam làm tôi kinh ngạc.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

A. I knew very little about Vietnamese culture, which surprised him. Tôi biết rất ít về văn hóa Việt Nam, điều này làm anh ấy rất ngạc nhiên.

C. I was surprised at his poor knowledge of Vietnamese culture. Tôi ngạc nhiên trước kiến thức nghèo nàn của anh ấy về văn hóa Việt Nam.

D. It astonished me that Vietnamese culture was what he liked most. Điều làm tôi ngạc nhiên  chính là việc văn hóa Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.

16 tháng 10 2018

Đáp án A

Tạm dịch: Chúng tôi đều ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

A.Tất cả chúng tôi đều cảm thấy ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

B. Sự việc chúng tôi ngạc nhiên đã làm cho cô ấy quay trở lại.

C. loại vì amazing => amazed

D. Cô ấy ngạc nhiên, quay trở lại một cách đột ngột

6 tháng 8 2017

Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi Jack đã trở lại chỉ sau 2 ngày.

= D. Việc Jack trở lại chỉ sau 2 ngày khiến cho chúng tôi rất ngạc nhiên.

Chọn D

Các phương án khác:

A. Jack ngạc nhiên vì quay trở lại chỉ sau 2 ngày.

B. Quay trở lại chỉ sau 2 ngày, chúng tôi ngạc nhiên bởi Jack. (Rút gọn vế trước mà vế sau chủ ngữ là “we” => vế trước chủ ngữ cũng là “we” => sai nghĩa câu)

C. Khi Jack đã quay trở lại muộn hơn chúng tôi dự kiến, chúng tôi đã ngạc nhiên.

28 tháng 12 2019

Chọn A                                 Câu đề bài: Tôi không hề ngạc nhiên việc Tom bị ốm. Anh ta đã làm việc liên tục không ngừng nghỉ lâu đến vậy. Nó tất nhiên sớm muộn cũng phải ảnh hưởng đến sức khỏe của anh ta.

To burn the candle at both ends: làm việc ngày đêm, liên tục không ngừng nghỉ. = to overwork (v.): làm việc quá sức.

Extra work: việc làm thêm;

Overloading (adj.): quá tải, chất quá nặng.

To play with fire = take foolish risks: liều mình, đùa với lửa.

22 tháng 11 2017

Đáp án B.

Tạm dịch câu gốc: Anh ta cư xử theo cách rất lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.

Đáp án chính xác là B. Dùng which để nối hai mệnh đề và which dùng để bổ nghĩa cho nội dung của toàn bộ mệnh đề phía trước. Dạng câu này phải dùng dấu phẩy (,)

Kiến thức cần nhớ

Cách sử dụng trạng từ:

Ex: Strangely = in a strange way

      Passionate = in a passionate way...

Đặc biệt cách này dùng để chuyển những tính từ sang cấu trúc trạng từ tương đương khi mà tính từ ấy không thể chuyển thành trạng từ.

Ex: Friendly = in a friendly way

      Lovely = in a lovely way