K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2018

Chủ ngữ chính trong câu là “Surfing”. Với danh động từ V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ theo sau phải chia ở dạng số ít => Đáp án là B.

28 tháng 11 2017

Chọn B

A. go(v): đi

B. move(v): di chuyển

C. dive(v): lặn

D. jump(v): nhảy

Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.

7 tháng 6 2017

C

No + N (danh từ ): không có cái gì

None of

=> Đáp án B sai vì không có “ of” sau “no”

Neither of + N : không có cái gì (dùng cho 2 đối tượng)

All of + N: tất cả

None of + N: không có cái gì ( dùng cho nhiều đối tượng)

=> Đáp án. C

Tạm dịch: Ở nước Mỹ, không có bang nào ngoại trừ Hawaii là đảo

30 tháng 9 2017

Đáp án : C

The strange disease is thought to have originated in Africa. = Căn bệnh lạ được cho rằng đã bắt nguồn từ châu Phi.

27 tháng 10 2018

B

“had been” -> “has been”

Recently là trạng từ chỉ thời gian được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành, vì thế phải chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 7 2018

Đáp án D

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

12 tháng 2 2018

Đáp án A.

A. To be obsessed with sth: Ám ảnh về điều gì.

Ý đây muốn nói cô này rất đam mê thể thao. Các lựa chọn khác không hp nghĩa.

B. To be packed with sth: nhồi nhét cái gì.

C. To match with sth: phù hợp với cải gì.

D. To be dealt with: được giải quyết, xử lý.

Tạm dịch: Vấn đề phiền toái với Jane là cô ấy quá đam mê th thao.

16 tháng 8 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. upsurge (n): sự gia tăng đột ngột (= sudden rise)

B. outbreak (n): sự bùng nổ, sự bắt đầu

C. onset (n): sự khởi đầu (=beginning)

D. explosion (n): vụ nổ

Tạm dịch: Gần đây bạo lực đã gia tăng một cách đột ngột trong thành phố này và sự gia tăng đột ngột này có liên quan đến tình trạng thất nghiệp đang ngày càng tăng lên.

Chọn A