Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là
A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH.
B. nước brom.
C. AgNO3/dung dịch NH3.
D. Na.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH
• Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì
+ Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+ Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng
• Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện
C H 2 O H - C H O H 4 - C H O + 2 C u O H 2 + N a O H → t 0 C H 2 O H - C H O H 4 - C O O N a + C u 2 O + 3 H 2 O C H 3 C H O + 2 C u O H 2 + N a O H → t 0 C H 3 - C O O N a + C u 2 O + 3 H 2 O
• Ancol etylic không có hiện tượng gì.
Đáp án : D
Dùng Cu(OH)2/OH- :
+) ancol etylic không phản ứng
+) axit axetic : tạo dung dcihj màu xanh lam
+) Glixerol : tạo phức xanh đặc trưng
+) Glucozo : tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường , khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch
Đáp án A
Khi cho các dung dịch glucozơ; rượu etylic; glixerin và anđehit axetic vào C u ( O H ) 2 thì:
+ Dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch C u 2 O .
+ Dung dịch glixerin ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao tạo dung dịch phức màu xanh lam
+ Dung dịch anđehit ở nhiệt độ thường không hiện tượng, nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch.
+ Dung dịch etanol không hiện tượng ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
Chọn đáp án A
Khi cho các dung dịch glucozơ ; rượu etylic ; glixerin và anđehit axetic vào C u O H 2 thì:
+) Dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch C u 2 O .
+) Dung dịch glixerin ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao tạo dung dịch phức màu xanh lam
+) Dung dịch andehit ở nhiệt độ thường không hiện tượng, nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch.
+) Dung dịch etanol không hiện tượng ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
Đáp án A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Đáp án: A. Cu(OH)2
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ (đỏ - gạch) + 6H2O
Chọn đáp án B
- B1: Dùng Cu(OH)2/OH− ở điều kiện thường thì ống nghiệm có glucozơ và glixerol cho dung dịch phức có màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2 + H2O
-B2: đun nóng ống nghiệm thì 2 ống chứa HCHO và C6H12O6 thì có kết tủa đỏ xuất hiện :
CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O↓ + 3H2O
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ + 6H2O