Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She is _________ in asking for bigger salary. She worked hard
A. reason
B. reasonable
C. unreasonable
D. unreasonably
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Chúng ta thường dùng câu Yes, of course để bày tỏ sự sẵn lòng khi người khác nhờ việc gì đó vì thế đáp án thích hợp là D. Could you give me a hand? Con giúp mẹ một tay nhé?
Chọn C
Cách sử dụng đặc biệt của one: one có thể được sử dụng trước day/week/month/year/summer/winter, … hoặc trước tên của ngày hoặc tháng để diễn tả thời gian cụ thể diễn ra một hành động nào đó:
Tạm dịch: Cô làm việc ở đây trong một thời gian và sau đó một buổi chiều cô ấy bỏ việc và rời đi.
ð Đáp án: C
Đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3 =>loại C và D
Tạm dịch: Nếu mùa hè năm ngoái cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không bị sa thải
Đáp án D
Giải thích: sau tính từ sở hữu: my/ your/ his/ her/ our/ their/ its + N à loại đáp án B, C là các tính từ. Xét về nghĩa đáp án D phù hợp hơn.
A. experience (n); kinh nghiệm
B. experienced (adj) có kinh nghiệm
C. inexperienced (adj) thiếu kinh nghiệm
D. inexperience (n) sự thiếu kinh nghiệm
Dịch: Cô ta thể hiện sự thiếu kinh nghiệm bằng việc hỏi những câu hỏi không quan trọng
Đáp án C
Big (adj): to, lớn
Great (adj): to, lớn/ tuyệt
Main (adj): chính
Large (adj): rộng
à The main reason why: lý do chính tại sao …
Dịch: Lý do chính tại sao cô ấy không yêu nổi anh ý vì anh ý liên tục đối xử tệ với cô ấy.
Chọn A.
Đáp án A.
Xét 4 đáp án ta có:
A. bad-tempered: nóng tính
B. talkative: nói nhiều
C. jealous: ghen tuông
D. content: làm vừa lòng
Xét về nghĩa thì A đúng.
Dịch: Vợ tôi luôn nóng tính khi cô ấy có vấn đề trong công việc và trở nên tức giận với tôi vì không có lý do gì cả.
Đáp án là A. When + QKĐG, QKTD: diễn tả một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào.
Mệnh đề When có last thì thường dùng quá khứ. Vế sau chia thì quá khứ tiếp diễn vì diễn tả hành động học đang diễn ra lúc "tôi thấy”.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi mục đích
For what reason + be + S + V(phân từ) ? = vì lý do gì mà …
Dịch nghĩa: Vì lý do gì mà cuộc họp này đang được tổ chức vậy?
B. why = tại sao
“Why” là từ để hỏi về lý do, mục đích nhưng chỉ đứng một mình ở đầu câu hỏi.
C. how = như thế nào, là từ để hỏi về đặc điểm, phương tiện, cách thức.
D. who = ai, là từ để hỏi về người
Đáp án B.
A. Reason (n): lý do
B. Reasonable (adj): hợp lý
C. Unreasonable (adj): không hợp lý
D. unreasonably (adv): một cách bất hợp lý
Dịch nghĩa: Cô ấy hoàn toàn hợp lý khi đề nghị tăng lương. Cô áy làm việc rất chăm chỉ.