K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2018

Đáp án A

Giải thích:

A. take off: cởi ra

B. take apart: tách ra

C. take in: hấp thụ

D. take up: chiếm (không gian), bắt đầu một thói quen

Dịch nghĩa. Đừng quên tháo giày ra khi bạn bước vào nhà của người Nhật.

19 tháng 2 2019

Đáp án D

- Take up: bắt đầu (một sở thích)

E.g: I want to take up cycling.

- Take in: tiếp thu, hiểu

E.g: It was an interesting lecture but there was Just too much to take in.

- Take off: cởi, tháo (quần áo, mũ,...), cất cánh (máy bay)

E.g: He took off his shoes,

Đáp án D (Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào đền thờ.)

22 tháng 10 2017

Đáp án D

Câu hỏi đuôi vế trước là lời nhắc nhở Don’t …. thì ta dùng “will you”

26 tháng 1 2022

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

6. In Japan, you should always to remove your shoes when entering  a private house.

     A. In                 B. should         C. to remove => remove                      D. entering

7. This is the more delicious cake I’ve ever tasted.

            A. more => most           B. delicious                   C. ever            D. tasted

26 tháng 1 2022

A
C

16 tháng 3 2019

Đáp án B.

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Even if + mệnh đề: dù cho có, dù nếu có, kể cả nếu như mà

If + mệnh đề: nếu

As though + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Ở Nhật, kể cả khi có nhiều nữ giới thành đạt trong lĩnh vực kinh doanh, đa số công ty ở đây vẫn được điều hành bởi nam giới.

20 tháng 5 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

pay + O + a visit = visit + O: đi thăm ai đó

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ đến thăm chúng tôi khi bạn lại đến thị trấn.

Chọn C

28 tháng 11 2018

Đáp án B.

Cụm từ trong khoảng trống là một cụm từ mở đầu mệnh đề quan hệ, có vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề đứng trước nó, sau động từ “is”, nên phải có một danh từ đi kèm. Vậy đáp án hp lý là: B. a person that.

Tạm dịch: Một người bạn tốt là người mà sẽ ở bên cạnh giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.

14 tháng 8 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: Gene đã phải chịu một phần chi phí để xuất bản cuốn sách của mình.

- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).

Cấu trúc: have/ get sth done: nhờ, mượn, thuê ai làm gì

Ex: Look! I have had my hair cut.

12 tháng 3 2019

Đáp án A

Dịch: Phải đội mũ bảo hiểm mọi lúc khi lái xe.