K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2017

Đáp án C

To the best of my recollection: từ những gì mà tôi nhớ

19 tháng 11 2017

B

“Parent of Thomas” cần mạo từ “the” để xác định

“Robberry” (vụ trộm cắp)- đã xảy ra => cần mạo từ “the” để xác định

Cụm từ “ at home” không dùng mạo từ

ð Đáp án B

Tạm dịch: Bố mẹ của Thomas nói rằng anh ta ở nhà vào thời điểm xảy ra vụ trộm cướp.

20 tháng 7 2019

Đáp án D

8 tháng 9 2018

Đáp án : B

Good Heavens: Trời ơi! ( dùng để diễn tả sự ngạc nhiên hoăc khó chịu)

Never mind, better job next time!: kệ nó đi, cố gắng lần sau nhé.

It’s okay. Don’t worry : Ổn rồi . Đừng lo lắng!

That's brilliant enough!; thế là đủ giỏi rồi.

Không nên chọn C vì C không đưa ra lời an ủi động viên. Trong 2 phương án B và D thì B thích hợp hơn

do B đưa ra lời động viên cố gắng lần sau.

6 tháng 11 2018

Đáp án C

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

25 tháng 2 2018

Đáp án D

Giải thích: The summer là mùa hè đã được xác định, ám chỉ là mùa hè nào, The dùng trước UK vì The UK là bao gồm nhiều nước (England, Ireland) và cấu trúc one of the…

Tạm dịch: Mùa hè tôi trả qua ở nước Anh là một trong số mùa hè tuyệt nhất của cuộc đời tôi

3 tháng 1 2020

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let's get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.

8 tháng 6 2018

Đáp án là C.

Câu này dịch như sau: Một trong những ngày này, tôi dự định nói với anh ấy về những điều tôi không hài lòng.

Give sb a piece of sb‟s mind: bày tỏ với ai sự không hài lòng.

One of these days: dùng cho tương lai

One of those days: một trong những ngày trước