Although she would have preferred to carry on working, my mum ________ her career in order to have children
A. repealed
B. sacrificed
C. abolished
D. devoted
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tại sao một nữ doanh nhân nên suy nghĩ kĩ trước khi bắt đầu sự nghiệp của mình?
A. Bởi vì cô ấy có những nhiệm vụ nặng nề phải gánh vác đến tận tối muộn.
B. Vì sẽ rất khó cho cô ấy hoàn thành cả hai vai trò cùng một lúc.
C. Vì cô ấy phải sử dụng 3/4 thời gian của mình vào kinh doanh.
D. Vì cô ấy phải đâm đầu vào công việc này.
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Women who venture into the business world should think twice before plunging into it. It would be beyond their means to fulfil two demanding roles at the same time.
(Những người phụ nữ muốn thử sức với kinh doanh nên suy nghĩ kĩ trước khi lao đầu vào nghề này. Điều này có nghĩa là họ sẽ vượt ngoài khả năng hoàn thành cả hai vai trò được yêu cầu cùng một lúc.)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
So với trẻ em của những năm trước, Mollie cảm thấy rằng trẻ em hiện đại là _____.
A. thông tin tốt hơn B. thông minh hơn
C. ít quan tâm đến tiểu thuyết D. ít ham học
Thông tin: 'I can recapture my romantic feelings as a child playing in those fields, or watching the village blacksmith at work. And that's important, because children now know so much so early that romance can't exist for them, as it did for us.'
Tạm dịch: 'Tôi có thể lấy lại cảm xúc lãng mạn của mình khi còn là một đứa trẻ chơi trên những cánh đồng đó, hoặc xem thợ rèn trong làng làm việc. Và điều đó rất quan trọng, vì trẻ em bây giờ biết rất sớm nên sự lãng mạn không thể tồn tại với chúng, như nó đã làm cho chúng ta.
Chọn A
M4AKhoanh vào đáp án đúng:
1 Can you tell me where...............… ?
A she does B does she. C she is. D is she
2 You have to work ………for the coming exam
A hardly. B more hardly C more hard D hard
3 They has their luggage...........by the porter
A carry B carrying C to carry D carried
4 She often spends her weekend...........through pleasant open countryside
A travel B traveling C to travel D to traveling
5 My brother is studying hard........pass the exam
A for B in order to C so to D so that
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mollie cảm thấy thế nào về những gì đã xảy ra với nơi sinh của mình?
A. surprised (adj): ngạc nhiên B. ashamed (adj): xấu hổ
C. disappointed (adj): thất vọng D. confused (adj): bối rối
Thông tin: 'I was once taken back to see it and I felt that somebody had lain dirty hands all over my childhood. I'll never go back,' she said.
Tạm dịch: 'Tôi đã từng được trở lại đó để xem và tôi cảm thấy rằng ai đó đã nhúng những bàn tay bẩn thỉu vào suốt thời thơ ấu của tôi. Tôi sẽ không bao giờ quay trở lại, 'cô nói.
Chọn C
II. Choose the underlined word or phrase in each sentence below that needs correcting (1.0 point).
16. What a pity. I have to look at -> after my little brother, so I can't go to the cinema tonight. A B C D
17. The children decided to cancel their camping trip therefore -> because the weather was too bad. A B C D
18. If Caroline doesn't take a raincoat with her, she would -> will get wet on the way to school. A B C D
19. Mike said -> told me that he would spend his summer holiday in Vietnam the following month. A B C D
20. Jane, accompanied by her classmates, are -> is taking part in an English speaking contest A B C D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “its” trong đoạn 3 liên quan đến _________.
A. ambition (n): tham vọng B. picture (n): bức tranh
C. novel (n): tiểu thuyết D. struggle (n): cuộc đấu tranh
Thông tin: This childhood intention is described in her novel, A Sound of Chariots, which although written in the third person is clearly autobiographical and gives a picture both of Mollie's ambition and her struggle towards its achievement.
Tạm dịch: Ý định thời thơ ấu này được mô tả trong cuốn tiểu thuyết A Sound of Chariots của cô, mặc dù được viết ở ngôi thứ ba rõ ràng là tự truyện và đưa ra một bức tranh về tham vọng của Mollie và cuộc đấu tranh của cô đối với thành tựu của nó.
Chọn A
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. repealed (v): bãi bỏ
B. sacrificed (v): hi sinh
C. abolished (v): bãi bỏ
D. devoted (v): tận tụy
Tạm dịch: Dù mẹ tôi muốn tiếp tục làm việc, bà vẫn hi sinh sự nghiệp của mình để sinh con.