His policies were beneficial to the economy as a whole.
A. harmless
B. crude
C. harmful
D. good
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Good evening. Here is the program of (1) .......... stories for children on channel 99.99, at 8:00. Today's story is a fable: "The fox and the grapes." A hungry fox(2) .......... some fine bunches of grapes high above his head. He tried his (3) .......... to rearch them by jumping as high as he could in the air. But the grapes were too high and out of his reach. So he stopped (4) ......... and walked away. He talked to (5) .......... " I those grapes were ripe but I see now they are quite sour." The story ends there. What moral lesson can you learn (6) .......... hte fable? Please write an essay to show your opinion and send to us- Children Program-VOH. Goodbye
1 viet nam .....is.....(be ) a country which exports a lot rice
2 the house where the dead man found is being guarded by the police to prevent it from (enter)...........being entered.......................
3 mrs.parket (be) ........has been.......... an english teacher for twenty-nine years . she firs (start) .........started........ teaching english at a small school in the country . after (teach) .....teaching.........there for ten years , she (move) .........moved........... to a big city
4 they have lived in that house since it (build) .............was built....................
5 mary (work) .............worked..............with her own computer when she was a student at university cau
2 : multiple choise
1 he was offered the job .................... his qualifications were poor a despite b even though c in spite d whereas
2 hurry up or you will be late ................... school
a on b in c to d of
4 ...................... the students in my class enjoy taking part in social activities a most of b most c many d the munber of
5 he is always busy . he has ...............time to relax
a much b little c a little d plenty of
6 do not be afraid . this snake is ........................ a harm b harmful c harmless d unharmed
7 fortunately , the plane landed ............... after the violent storm
a safe b safely c unsafe d childhood
8 during his ....................., his family lived in the united staes
a child b childish c childlike d childhood
9 she did the job .........................
a succeed b successful c successfully d unsuccessful
Đáp án C.
Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.
Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.
Phân tích đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ
B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.
Ex: political impotence
C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.
Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.
D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.
Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.
Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.
- impediment = hindrance.
Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của loài người
Đáp án C.
Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.
Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.
Phân tích đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ
B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.
Ex: political impotence
C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.
Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.
D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.
Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.
Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.
- impediment = hindrance.
Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của loài người.
Đáp án C.
Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.
Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.
Phân tích đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ
B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.
Ex: political impotence
C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.
Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.
D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.
Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.
Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.
- impediment = hindrance.
Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của loài người.
Đáp án C
beneficial: có ích >< harmful: có hại