K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2018

Đáp án C

Quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A = 0,8, a = 0,2.

Vì tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7 .

→ Tần số alen A ở giới cái là: 2 x 0,8 - 0,7 = 0,9.

Tần số alen a ở giới đực là: 1 - 0,7 = 0,3.

Tần số alen a ở giới cái là: 1 - 0,9 = 0,1.

Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: (0,7A : 0,3a)(0,9A : 0,1a)

→ 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa

27 tháng 2 2017

Đáp án B

(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.

Cụ thể bài này:

Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là:  2 x 2 x ( 2 x 2 + 1 ) 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

+ Số kiểu gen giới XX là:  3 x ( 3 + 1 ) 2 = 6 + Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12

à Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.

(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.

Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.

Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12

à Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48

(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.

(4) Sai. Xét các trường hợp:

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:

à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4

à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C 3 2 = 3.

à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:

à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4

à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là:  C 3 2 = 3

à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

à Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.

10 tháng 10 2018

18 tháng 10 2017

Đáp án: B

(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.

Cụ thể bài này:

Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN kiểu gen.

Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:

+ Số kiểu gen giới XX là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

+ Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12

→ Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.

(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.

Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.

Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12

→ Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48

(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.

(4) Sai. Xét các trường hợp:

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:

→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4

→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:

→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4

→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là: 3

→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.

→ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.

17 tháng 6 2017

Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8

Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2

Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.



Thế hệ

xuất phát

1

2

3

0,8 X A

0,2 X A

0,5 X A

0,35 X A

0,2 X A

0,5 X A

0,35 X A

0,425 X A

Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.

ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5

Ý D:  X A = 0.425 => X a  = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai

Đáp án cần chọn là: B

5 tháng 7 2019

Đáp án C.

Giải thích:

- Khi tần số alen của giới đực khác giới cái thì muốn xác định kiểu gen của F1 phải dựa vào phép lai giữa các giao tử đực với giao tử cái.

- Giao tử đực có 0,6A và 0,4a. Giao tử cái có 0,5A và 0,5a.

- Tỉ lệ kiểu gen ở F1

8 tháng 8 2017

Đáp án : B

Qua ngẫu phối tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

ở F2: A = 0,6 , a = 0,4

=>  P : cái : 0,7 A , 0,3 a

P (0,5 A : 0,5a)  x  ( 0,7 A : 0,3a)

F1:0,35 AA : 0,5 Aa : 0,15aa

=>  F1: 0,6A : 0,4 a

=>  F1 x F1 : (0,6 A: 0,4a) x ( 0,6A : 0,4 a)

=>  F2: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa

9 tháng 3 2018

Đáp án : A

Tần số alen a: q2 = 0,16  => q = 0,4

Tần số alen a của giới đực là 0,5 nên của giới cái là: 0,4 x 2 – 0,5 = 0,3 ( do giới đực và giới cái có tỷ lệ số lượng cá thể 1:1 mà tần số chung là 0,5 và qua ngẫu phối, tần số alen tổng 2 giới không thay đổi)

8 tháng 1 2019

Đáp án A

- Tỉ lệ của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 1- 0,5 = 0,5

-Do F2 đạt trạng thái cân bằng di truyền nên tần số các alen ở quần thể F2 là:

0 , 36  = 0,6 (giới cái là 0,6; giới đực là 0,6)

0 , 16   = 0,4 (giới cái là 0,4; giới đực cũng là 0,4)

- Tỉ lệ của alen A trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,6×2 – 0,5 = 0,7

- Tỉ lệ của alen a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,4 ×2 – 0,5 = 0,3

29 tháng 5 2018

Xét ở giới có NST XX có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2  x 4 x 2 ( 4 x 2 +1)/2 = 21 x  36 = 756

Xét ở giới có XY có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2   x 4 x 2 x 2 = 21 x 16 = 336

Tống số kiểu gen trong quần thể : 756 + 336 = 1092

Đáp án A