Our professor _______ said we should turn in the assignment on Friday.
A. specific
B. specifically
C. specifying
D. specifyingly
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Don’t forget to ________ the lights when leaving a room or going to bed.
A. turnB. turn onC. turn offD. turn out
What should we do to __________ our electric bills?
A. fallB. cut downC. dropD. reduce
The use of biogas for cooking _______ in the countryside.
A. will increaseB. will be increasingC. will be increasedD. will have increased
We will be successful if we try hard, _____?
A. don't we B. will we C. won't we D. do we
With the Segway, the driver pulls the handle to go back or pushes it to go.
A. forwardB. backwardC. roundD. fly
The city is working on a project ________ slums with clean water.
A. providingB. provideC. to provideD. to providing
In that country, over 30% of the population live in ________.
A. poorB. poorerC. povertyD. the poor
Children who ________ malnutrition can have a lot of diseases.
A. suffer fromB. avoidC. gainD. obtain
There are more problems in the slums than in the ________ areas.
A. wealthB. richnessC. wealthyD. country
___ is quite popular in an overcrowded city where you can see people sleeping in a park or under a bridge.
A. HomelessB. The homelessC. HomelesslyD. Homelessness
"Life must be very difficult with homeless people."
“_____. They have to face many problems beyond the lack of a suitable home."
A. Not really. B. No doubt. C. Of course not. D. Not at all.
Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
" Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ ", giáo sư cho biết.
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ”, giáo sư cho biết
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ”, giáo sư cho biết
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ”, giáo sư cho biết
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
A. observant B. observatory C. observation D. observe
A. shortly B. shorten C. shortage D. short
A. dictator B. dictatorial C. dictatorship D. dictate
A. indicate B. indicator C. indication D. indicative
A. progress B. progressive C. progression D. progressively
A. description B. desciribing C. descriptive D. describe
A. visible B. visual C. view D. visibility
A. exclude B. exclusion C. exclusive D. exclusively
A. incompetence B. incompetency C. competence D. incompetently
A. achievements B. achieve C. achievable D. achieving
Exercise 4: Mark the letter A, B, C, or D to inducate the correct answer to each of the following questions.
A. controversy B. controversial C. Controversially D. controvert
A. ambiguity B. ambiguousness C. ambiguous D. ambiguously
A. energy B. energize C. energizing D. energetic.
A. prisoner B. imprison C. imprisonment D. prison
A. infectious B. infection C. infected D. infecting
A. residing B. resident C. residence D. residential
7. Don’t put David in charge of arranging the theatre trip; he’s too _________.
A. organized B. disorganized C. unorganized D. inorganized.
8. The rhinoceros, whose numbers have dropped alarmingly recently, has been declared a/an ______ species.
A. danger B. endanger C. endangered D. dangerous.
Ở đây ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ species => Đáp án A (danh từ) và đáp án B (động từ) bị loại
Dangerous: nguy hiểm (ẩn chứa điều bất lợi cho con người). VD: con thú này rất nguy hiểm (nghĩa là, nó có thể tổn hại đến con người)
Endangered: bị nguy hiểm, this animal is endangered: con thú này đang gặp nguy hiểm
9. David’s compositions are full of mistakes but they are very ______.
A. imaginative B. imaginary C. imagination D. imaginable
10. Sicentists always _______ their idea before writing up the results of their research.
A. analyse B. analysis C. analyses D. analyst
Exercise 5: Mark the letter A, B, C, or D to inducate the correct answer to each of the following questions.
A. specific B. specifically C. specifying D. specifyingly
A. considerate B. considering C. consideration D. considerable
A. stylish B. stylishly C. stylistic D. stylistically
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho dressed
Dịch: Người phụ nữ có phong cách ăn mặc trong quảng cáo có một nụ cười tạo dáng trên khuôn mặt
A. differ B. different C. difference D. differentiate
5. Many citizens say they are _______ of the political policies of the candidates in a local election.
A. ignoring B. ignorant C. ignorantly D. ingnorance
6. Although the professor gave ________ directions for the research paper, I was still confused.
A. define B. definite C. definitely D. definition
A. migrate B. migrating C. migrant D. migration
A. transforming B. transformer C. transformation D. transformable
A. employed B. unemployed C. employment D. unemployment
A. embarrass B. embarrassed C. embarrassing D. embarrassment
Sai thì bảo tớ. Bài khó ghe
Đáp án B
Chỗ trống cần điền một trạng từ, nhấn mạnh có động từ, mô tả cách thức mà vị giáo sư nói. Mà trạng từ của những tính từ có đuôi “ic” khi sang trạng từ thêm “cally”, nên đáp án B đúng.
Đáp án A là 1 tính từ: specific /spəˈsɪfɪk/: cụ thể
Đáp án C, và D không đúng cách biến đổi trạng từ