A man ________ met his brother for the first time on stage.
A. separated from his brother at birth
B. was separated from his brother at birth
C. he separated from his brother at birth
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
At sixteen Henry Vincent was separated from his family as a result of the war. He wandered aimlessly from one country to another 1 before finally settling down in Australia, 2 where he trained AS an electronics engineer. He established HIS own business but it called for so much work that marriage was out of the 3 question.
His retirement suddenly made him realise how lonely he was and he decided to 5 take up a hobby. Whit his interest in electronics, amateur radio seemed a natural choice. He installed his own equipment and obtained a license and his call sign, which is the set of letters and numbers used to identify oneself when making radio contact 6 with other radio amateurs all around the world.
Soon Henry had a lot of contacts in far-off places. One in particular was a man in California with 7 whom he had much in common. One night the man in California made to mention the village in Europe he had come from. Suddenly, Henry realised that this man was in fact his younger brother, Peter. At first, the two brothers were at a 8 loss for words but then little by little they filled 9 in the details of their past lives and not long afterwards Henry Vincent flew to California to 10 be reunited with his brother.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “met” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “A man”. Giải thích:
- Động từ chính trong câu là “met” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “A man”.
- Câu đầy đủ là: A man who was separated from his brother at birth met his brother for the first time on stage.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “separated”
=> A man separated from his brother at birth met his brother for the first time on stage.
Tạm dịch: Người đàn ông bị tách khỏi anh trai mình từ lúc mới sinh ra đã gặp anh trai lần
đầu tiên trên sân khấu.
Đáp án cần chọn là: A
III.Choose and underline the best answer
Then they quarreled and Mickey thinking his head was getting too(hot/tense/big/thin) for his tongue, went out to the dune and stoodin the wind(gazing/staring/peering/glancing) at the sea.Why was he tied to(awful/fretful/grateful/wonderful) man? For 3 year,(by/at/since/from) the end of the war, he had looked after Charlie, getting him(rid of/out of/on with/away from) hospital and into a nursing home, then to houses in the country, sacrificing a lot of his own desire to(take/have/enioy/spend) a good time before he returned to Canada in order to get his brother back to(power/energy/health/breath).
III.Choose and underline the best answer
Then they quarreled and Mickey thinking his head was getting too(hot/tense/big/thin) for his tongue, went out to the dune and stoodin the wind(gazing/staring/peering/glancing) at the sea.Why was he tied to(awful/fretful/grateful/wonderful) man? For 3 year,(by/at/since/from) the end of the war, he had looked after Charlie, getting him(rid of/out of/on with/away from) hospital and into a nursing home, then to houses in the country, sacrificing a lot of his own desire to(take/have/enioy/spend) a good time before he returned to Canada in order to get his brother back to(power/energy/health/breath).
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kém hơn, so sánh ngang bằng
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kém hơn: S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
= not as + adj/adv + as
Tạm dịch: Phil muốn phải xa gia đình trong chuyến công tác lần này ít thời gian hơn lần trước.
A. Vì anh ấy rất thích xa gia đình trong một thời gian dài như trong chuyến công tác lần trước của mình, Phil hy vọng rằng chuyến đi này sẽ còn dài hơn nữa.
B. Phil biết rằng chuyến công tác mà anh ấy sắp phải đi sẽ khiến anh ấy xa gia đình ít thời gian hơn lần trước.
C. Trong chuyến công tác này, Phil hy vọng rằng anh ấy sẽ không phải xa gia đình trong một thời gian dài như lần trước.
D. Không còn muốn phải đi những chuyến công tác dài ngày vì chúng khiến anh phải xa gia đình, Phil không muốn tiếp tục đi công tác chút nào.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Đáp án B
Theo như đoạn văn này, điều gì đã làm gián đoạn sự nghiệp bóng đá của Dũng trong khoảng một năm?
A. Gia đình nghèo B. Sự phá sản của trung tâm huấn luyện địa phương
C. Sự phản đối của bố mẹ D. Việc tập luyện của em trai tại thành phố
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 4: "While his younger brother training in the city, Dung's local training center went bankrupted and abruptly ended Dung’s football career.” (Trong khi em trai của anh ấy tham gia chương trình huấn luyện ở thành phố, trung tâm đào tạo địa phương của anh ấy bị phá sản và bất ngờ chấm dứt sự nghiệp bóng đá của anh ấy.)
Đáp án D
Điều gì đã làm nên tên tuổi của anh ấy tại giải AFC U23?
A. Anh ấy từng lần một cản chính xác việc ghi bàn của đối phương.
B. Anh ấy giúp cho Việt Nam có cơ hội tại giải vô địch này.
C. Rất nhiều cô gái việt cảm nắng anh ấy.
D. Cả A và B đều đúng.
Thông tin ở đoạn 1: "Bui Tien Dung made a name for himself in the AFC U23 Championship where he accurately blocked opponents’ shots time after time and saved Vietnam's chance at the championship in the process."
Đáp án C
Từ nào sau đây có thể được dùng đồng nghĩa với từ "recruitment"?
A. participation (n): sự tham gia B. employment (n): sự thuê mướn
C. selection (n): sự lựa chọn D. graduation (n): sự tốt nghiệp
Căn cứ vào câu sau: "When a big football club in the city announced a recruitment event, Dung convinced his younger brother to go to the tryout." (Khi có một câu lạc bộ bóng đá lớn ở thành phố thông báo một sự kiện tuyển mộ, Dũng đã thuyết phục em trai mình cùng tham gia.)
recruitment = selection: sự lựa chọn, tuyến chọn
Đáp án A
Từ nào dưới đây có thể được dùng để thay thế cho từ “afford”?
A. mua B. bán C. vứt đi D. đưa cho
Căn cứ vào câu: “Dung has loved soccer since he was a kid, but his family was so poor that they could not even afford a plastic soccer ball for him and his brother.” (Dũng đã yêu bóng đá từ khi anh ấy còn là một đứa trẻ nhưng gia đình anh ấy nghèo đến nỗi mà họ thậm chí không thể có đủ tiền để mua cho anh em anh ấy một quả bóng nhựa.)
Đáp án D
Khi ờ trên sân cỏ, Bùi Tiến Dũng được miêu tả như nào?
A. Là một chàng trai trẻ dễ mến, người mà luôn tôn trọng người khác và trầm tính.
B. Là một anh chàng đẹp trai và mãnh mẽ.
C. Là một chàng trai tốt với rất nhiều fan nữ
D. Là một người thi đấu quyết liệt và một thủ môn bất bại
Căn cứ vào thông tin ở trong đoạn văn: "Those who have worked with Dung described him as a likable young man. He is very respectful to others and speaks very little. However, when the gloves are on, the nice young man transforms into a fierce competitor and an unyielding goalkeeper." (Những người mà làm việc với Dũng miêu tả anh ấy là một chàng trai trẻ dễ mến. Anh ấy luôn tôn trọng người khác và rất ít nói. Tuy nhiên, khi đã đeo bao tay vào, chàng trai trẻ ấy biến thành một người thi đấu quyết liệt và một thủ môn bất bại.)
Đáp án: A
- Động từ chính trong câu là “met” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “A man”.
- Câu đầy đủ là: A man who was separated from his brother at birth met his brother for the first time on stage.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “separated”
Tạm dịch: Người đàn ông bị tách khỏi anh trai mình từ lúc mới sinh ra đã gặp anh trai lần đầu tiên trên sân khấu.