Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the corect answer to each of the following question
Where is Jimmy?- He is_______work. He is busy_______his monthly report.
A. in/ about
B. to/ through
C. at/with
D. on/ for
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng
Đáp án C
didn’t come up to sẽ tương đương fell short of ( bộ phim đã không như mong đợi của tôi)
Đáp án B
Anh ấy biết rất ít về thiên nhiên thế giới. = Anh ấy có rất ít kiến thức về thiên nhiên thế giới
Đáp án B
Anh ta không nói về cái gì khác ngoài thời tiết = Chủ đề duy nhất khi đối thoại của anh ta là thời tiết
Đáp án B
Câu ban đầu: Anh ta không nói về điều gì khác, ngoài thời tiết.
A. Anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết.
B. Chủ đề duy nhất của cuộc nói chuyện của anh ta là thời tiết.
C. Anh ta không có điều gì nói về thời tiết
D. Anh ta nói anh ta không quan tâm đến thời tiết.
A, C, D không đúng nghĩa so với cầu ban đầu
Đáp án A
He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết)
1. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết)
2. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết)
3. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết)
4. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết)
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V: càng……..càng……..
Tạm dịch: Càng tìm hiểu về công việc, anh ta càng mất đi sự thích thú về nó.
A. Ngay khi biết về công việc thú vị này, anh ấy đã nhận được nó.
B. Mặc dù biết được rằng công việc không thú vị, anh ấy đã nhận được nó.
C. Mặc dù công việc không thú vị, anh ấy đã học về nó.
D. Khi anh ấy càng biết nhiều hơn về công việc, anh ấy càng mất hứng thú với nó.
Chọn D
Đáp án D
In particular: đặc biệt
Dịch: Anh ấy đang tìm kiếm thứ gì đặc biệt à?
Đáp án B
absent-minded (adj): hay quên, đãng trí >< B. retentive (adj): có trí nhớ dài.
Các đáp án còn lại:
A. easy-going (adj): cởi mở, dễ gần.
C. old-fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu.
D. unforgettable (adj): không thể quên được.
Dịch: Anh ta rất đãng trí. Anh ta gần như quên rất nhiều thứ hoặc chỉ nghĩ về những thứ khác với những thứ anh ta nên để tâm tới
Đáp án C
Be at work: đang làm việc
Busy with: bận rộn với công việc gì đó