Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
The smell was so bad that it completely _______ us off our food
A. set
B. took
C. got
D. put
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A. break out (v): đột phá.
B. make out (v): nhận ra, hiểu, tiến bộ, giả vờ.
C. keep out (v) = not knowing sbd to enter: không cho phép đi vào.
D. take out (v): nhổ, vay tiền, giết.
Dịch: Có nhiều sương mù đến nỗi mà người lái xe không thể nhìn ra được biển báo giao thông.
B
Give up: từ bỏ
Give off : tỏa ra ( sức nóng, mùi, ánh sáng)
Give over: chấm dứt ( không làm một việc gây khó chịu)
Câu này dịch như sau: Thức ăn đang được nấu trong bếp tỏa ra mùi thơm phức
Đáp án D.
- take advantage of + sb/ sth: lợi dụng / tận dung ai/ cái gì.
Ex: Please don’t take advantage of me the way you took advantage of him: Đừng lợi dụng tôi theo cái cách mà bạn đã làm với cậu ấy.
MEMORIZE advantage (n): ưu thế, lợi thế, thuận lợi - take advantage of sb/sth: lợi dụng ai, cái gì - turn sth into advantage: khai thác, sử dụng cái gì - have/ get advantage over sb/ sth: có lợi thế hơn ai, cái gì |
Chọn đáp án A
Giải thích: Đây là dạng câu đảo ngữ với So...that
So + Tính từ + Trợ động từ + chủ ngữ+ Danh từ + That + SVO
Ngoài ra, vế sau “that” chia ở thì quá khứ đơn “was” => vế trước cũng phải ở thì quá khứ.
Dịch nghĩa: Tôi biết rất ít về toán học nên bài giảng này hoàn toàn vượt quá tầm hiểu biết của tôi.
Đáp án A
Giải thích: Compound (v) = gộp lại, làm phức tạp hơn
Dịch nghĩa: Thời tiết xấu và sự thiếu lương thực đơn giản là làm vần đề của chúng ta phức tạp hơn.
B. enhanced (v) = cải thiện, nâng cao
C. salvaged (v) = ăn cắp vặt; cứu vớt (người, hàng hóa, linh hồn, …)
D. transformed (v) = chuyển, biến đổi, thay đổi
Đáp án C
Giải thích: Helping (n) = phần ăn
Dịch nghĩa: Món ăn đã quá ngon đến mức tôi đã có một phần ăn thứ hai.
A. plate (n) = cái đĩa
B. serving (n) = sự phục vụ
D. time (n) = thời gian
Đáp án là A.
Cấu trúc: It + be+ such + N + that + S+ V…: quá… đến nỗi ....
Đáp án C
A. obligation (n): nghĩa vụ, bổn phận.
B. engagement (n): sự hứa hẹn, sự hứa hôn.
C. commitment (n): sự cam kết
D. persuasion (n): sự thuyết phục.
Dịch: Người ta nhận ra rằng anh ấy thiếu sự cam kết để theo đuổi 1 nhiệm vụ khó khăn đến cùng.
Đáp án D.
A. to set off (phr v): khởi hành.
Ex: We are going to set off at 5 o’clock so don’t stay up late.
B. to take off (phr v): (sự nghiệp) phát triển, (máy bay) cất cánh.
Ex: The plane takes off at 12:30.
C. to get off (phr v): khởi hành.
Ex: We’ll get off after lunch.
D. to put sb off (phr v): làm ai không thích cái gì, không tin tưởng ai.
Ex: Don’t be put off by its appearance – It tastes delicious!