Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Question 2
A. educate
B. concentrate
C. communicate
D. appropriate
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm
A. chemical /'kem.ɪ.kl/ (adj): thuộc về hóa học
B. approach /ə'prəʊt∫/ (n): cách tiếp cận
C. achieve /ə't∫i:v/ (v): đạt được
D. challenge /‘t∫æ.ɪndʒ/ (n): thử thách
=> Câu A “ch” được phát âm là /k/, còn lại được phát âm là /t∫/.
Đáp án C
Kiến thức phát âm
A. manage /’mænɪdʒ/ B. marriage /'mærɪdʒ/
C. massage /'mæsɑ:(d)ʒ/ D. language /'læηgwɪdʒ/
=> Phương án C có phần gạch chân được phát âm là /ɑ:(d)ʒ/, các phương án còn lại được phát âm là /ɪdʒ/
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
Theo quy tắc phát âm của đuôi -ed thì phương án B có phần gạch chân được phát âm là /id/, các phương án còn lại được phát âm là /d/.
Đáp án C
Kiến thức về phát âm
A. vision /'vi ʒn/(n): tầm nhìn
B. decision /di'siʒn/(n): sự quyết định
C. compulsion /kəm'pʌl∫n/(n): sự cưỡng bức, sự ép buộc
D. provision /prə'viʒn/(n): sự cung cấp
=> Phương án C đuôi –sion được phát âm là /∫n/, còn các đáp án khác được phát âm là / ʒn/
Đáp án D
Kiến thức về phát âm
A. Creature /‘kri:t∫ər/ (n): sinh vật sống
B. Equal /'i:kwal/ (adj): bằng nhau
C. League /1i:g/ (n): liên minh, liên đoàn
D. Menace /'menɪs/ (n): mối đe dọa, hiểm hoạ
=> Câu D “e” được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/.
Đáp án D
Kiến thức về phát âm
A. contractual /kən'trækt∫ʊəl/ B. concern / kən'səːn/
C. confused / kən'fjuːzd/ D. concentrate / kɒns(ə)ntreɪt/
=> Đáp án D (phần gạch chân được phát âm là / kɒn/, các phương án còn lại được phát âm là /kən/
Đáp án D
Kiến thức về phát âm
A. Entry /'entri/ (n): lối vào; sự đi vào, sự gia nhập
B. Ready /'redi/ (adj): sẵn sàng
C. Comfy /'kʌmfi / (adj): tiện lợi, thoải mái
D. Occupy /'ɒkjəpaɪ/ (v): chiếm (địa điểm; tâm trí); ở
=> Câu D “y” được phát âm là /ai/, các đáp án còn lại được phát âm là /i/.
Đáp án D
Kiến thức cách phát âm của nguyên âm
Phần gạch chân của phần D phát âm là /æ/, của các từ còn lại phát âm là /ei/.
A. date /deɪt/ B. face /feɪs/ C. page /peɪdʒ/ D. map /mæp/
Đáp án C
Cách phát âm của đuôi -ed
Phần gạch chân của phần C phát âm là /t/, của các từ còn lại là /d/.
Đáp án D
Kiến thức về phát âm
A. educate /'edʒ.u.keɪt/
B. concentrate /'kɒns(ə)ntreɪt/
C. communicate /kə'mju:nɪkeɪt/
D. appropriate (v) /ə'prəʊprɪeɪt/
(a) /ə'prəʊprɪət/
=> Các phương án A,B,C phần gạch chân được phát âm là /eit/, phương án D phần gạch chân có thể phát âm là /eit/ hoặc /ɪət/ tùy vào chức năng từ loại.