Cho S phản ứng và vừa đủ với hỗn hợp chứa 11,2 gam Fe; 26 gam Zn và 31,05 gam Pb. Chất rắn sau phảu ứng đem hào tan trong dung dịch HCl dư thu được khí X. X phản ứng vừa hết với V lít dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml). Gái trị của V là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ta có: \(n_{N_2O}+n_{NO_2}+n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{HNO_3}=1,85.2=3,7\left(mol\right)\)
⇒ 10nN2O + 2nNO2 + 12nN2 = 3,7 (2)
\(n_{Mg}=\dfrac{16,8}{24}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
BT e, có: 8nN2O + nNO2 + 10nN2 = 2nMg + 3nFe = 2,9 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=0,15\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{N_2}=\dfrac{0,15}{0,5}.100\%=30\%\)
m muối = mMg + mFe + 62.(8nN2O + nNO2 + 10nN2) = 224,6 (g)

a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_3} = \dfrac{7,1-0,06.65}{160} = 0,02(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Zn} + 6n_{Fe_2O_3} = 0,24(mol)$
$m_{HCl} = 0,24.36,5 = 8,76(gam)$
b)
Gọi $n_{CuO} = x(mol) ; n_{Fe_3O_4} = y(mol) \Rightarrow 80a + 232y = 3,92(1)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2} =x + 4y = 0,06(2)$
Từ (1)(2) suy ra: x = 0,02; y = 0,01
$n_{Cu} = 0,02(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,02.64 = 1,28(gam)$
$n_{Fe} = 0,01.3 = 0,03(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,03.56 = 1,68(gam)$

gọi a và b lần lượt là n(Fe) và n(Cu)
theo bài ra: 56a + 64b = 12 (I)
ptpư:
Fe + 6HNO3 = Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1)
a#####6a#######a########3a
Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2)
b#####4b########b#######2b
theo (1) và (2): n(NO2) = 3a + 2b = 11,2/22,4 = 0,5 mol (II)
giải hệ (I) (II) => a = b = 0,1 mol
=> dung dich A gồm: Fe(NO3)3 (0,1 mol) và Cu(NO3)2 (0,1 mol)
theo (1) (2) thì : n(HNO3) = 6a + 4b = 1 mol
=> khối lượng dung dich HNO3 ban đầu là:
m = (63*1) * 100/63 = 100 (g)
gọi m1 là khối lượng dung dịch sau pư thì:
m1 = m + m(Fe,Cu) - m(NO2) = 100 + 12 - (46*0,5) = 89 (g)
m(Fe(NO3)3) = 242*0,1 = 24,2 (g)
=> C%(Fe(NO3)3) = (24,2/89)*100% = 27,2%
m(Cu(NO3)2) = 188*0,1 = 18,8 (g)
=> C%(Cu(NO3)2) = (18,8/89)*100% = 21,12%.

Ta có thể viết 2 phản ứng:
Fe+6HNO3 ⇒ Fe(NO3)3 +3NO2 +3H2O
Cu+4HNO3 ⇒ Cu(NO3)2 +2NO2 +2H2O
Có
Quan sát các phản ứng nhận thấy:
Dung dịch A thu được chứa Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án B.

Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng :
mKL + m O 2 = mY
=> n O 2 = 0,045 mol
Tổng quát cả quá trình :
O + 2H -> H2O
=> nHCl = 4 n O 2 = 0,18 mol
=> Vdd HCl = 0,6 lit
Đáp án A