Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 1 to 14.
In some families, younger people seem more _______ to save money than their parents.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cấu trúc:
- Despite/In spite of + N/ V-ing, mệnh đề: Mặc dù...nhưng
- Although + mệnh đê 1, mệnh đề 2: Mặc dù ...nhưng
- Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2: Bởi vì
- Because of + N/ V-ing, mệnh đề: Bởi vì
Đáp án A (Mặc dù thất nghiệp tăng lên nhưng con người dường như vẫn tiêu sài nhiều hơn.)
Đáp án là B. So sánh hơn với từ “than”. “Much đứng trước các tính từ/trạng từ để nhấn mạnh mức độ “ ... hơn nhiều”
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: save money for a rainy day (idm): để dành tiền cho những lúc khó khăn.
Dịch: Cho dù bạn giàu có thì bạn vẫn nên tiết kiệm một số tiền phòng những lúc khó khăn.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Result in = cause: gây ra
The growth of two-income families in the United States => chủ ngữ
=>Câu cần 1 động từ chính được chia theo thì
Câu này dịch như sau: Sự gia tăng số lượng của những gia đình có 2 nguồn thu nhập ở Mỹ đã dẫn đến việc hàng triệu người chuyển sang một tầng lớp xã hội mới
Đáp án B
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Gia đình ở phương Tây đã thay đổi rất nhiều trong 100 năm qua.
Chọn đáp án B
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Gia đình ở phương Tây đã thay đổi rất nhiều trong 100 năm qua
Đáp án C
Cụm từ: job satisfaction: sự hài lòng trong công việc
Tạm dịch: cô ấy quan tâm nhiều đến sự hài lòng trong công việc hơn là việc kiếm nhiều tiền
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. supposed (adj): được tin là B. objected (adj): phản đối
C. suspected (adj): nghi ngờ D. inclined (adj): thiên về
Tạm dịch: Trong một số gia đình, những người trẻ tuổi dường như có xu hướng tiết kiệm tiền hơn cha mẹ của họ.
Chọn D