Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít C O 2 ; 1,12 lít N 2 (các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:
A. C 3 H 6 N .
B. C 3 H 5 N O 3 .
C. C 3 H 9 N .
D. C 3 H 7 N O 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2
Đáp án B
X tác dụng với NaOH sinh muối thì X là este
M có CTPT là
metyl propionat.
=> Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O
=> Công thức phân tử của X là C2nH4nOn
Do đó ta loại được đáp án A và D. Đáp án B và C đều có công thức phân tử là C4H8O2.
Mà rnmuối > mX => gốc ancol -R có MR < MNa = 23
=> X là C2H5COOCH3
Đáp án C
n C O 2 = 0 , 3 m o l ; n N 2 = 0 , 05 m o l ; n H 2 O = 0 , 45 m o l
m C + m N + m H = 0 , 3 * 12 + 0 , 05 * 2 * 14 + 0 , 45 * 2 = 5 , 9 = m X
=> trong X ko có chứa oxi mà X là hợp chất hữu cơ đơn chức
=> X là amin đơn chức
T a c ó n N : n C : n H = 0 , 05 * 2 : 0 , 3 : 0 , 45 * 2 = 1 : 3 : 9 = > X l à C 3 H 9 N
Đáp án cần chọn là: C