nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi CaCO3 thu được m gam vôi sống CaO vàV lít khí CO2 (đktc). Gía trị của m và V lần lượt là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
CaCO3→CaO+CO2
nCO2=nCaCO3=20,37/22,4=0,9094 mol
=> mCaCO3=0,9094.100=94,94 gam
=> %mCaCO3=90,94/100=90,94%
Đáp án D
a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b) mCaCO3 = \(\frac{120.90}{100}=108\left(gam\right)\)
=> nCaCO3 = 108 / 100 = 1,08 (mol)
=> nCaO = nCO2 = nCaCO3 = 1,08 (mol)
=> mCaO = 1,08 x 56 = 60,28 (gam) = a
=> VCO2(đktc) = 1,08 x 22,4 = 24,192 (lít) = b
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
\(n_{CaO}=n_{CO_2}=0,75\left(mol\right)\\ CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,75\left(mol\right)\\ \%m_{\dfrac{CaCO_3}{davoi}}=\dfrac{0,75.100}{80}.100=93,75\%\)