Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Question: Setting money aside for emergencies helps you be sure _______ your rent and bills on time.
A. to pay
B. about paying
C. that to pay
D. to be paid
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
medicine (n): thuốc
prescription (n): thuốc kê theo đơn
size (n): kích cỡ
introduction (n): hướng dẫn
=> Make sure the prescription for your glasses or contact lens is up-to-date and adequate for computer use.
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng các toa thuốc cho kính hoặc kính áp tròng của bạn được cập nhật và thích hợp cho việc sử dụng máy tính.
Đáp án là D.
some+ danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: một số
all + danh từ số nhiều / danh từ không đếm được: tất cả
any+ danh từ số nhiều / danh từ không đếm được: bất cứ/ bất kỳ [ thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn]
no + danh từ số nhiều / danh từ không đếm được: không
Cụm từ: at no time = never + đảo ngữ [ trợ động từ + S + động từ chính]
Câu này dịch như sau: Chưa bao giờ tôi hứa tăng lương cho ông
Chọn B Câu đề bài: Chúng ta có nhiều hóa đơn phải trả đến mức không có tiền cho bất cứ đồ xa hoa nào hết.
Cấu trúc với so/ such + that.
Thay bằng: that we don’t have
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
1) why don't you have your car .......?
A. Wash B. Washed C. To wash D. Washing
have something done (by someone)
2) fifty dollars......... too much to pay for that shirt.
A. Are B. Is C. Were D. Been
3) He used to ....... to school by his mother.
A. So B. As C. If D. As if
T nghĩ laf be taken
Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
1) why don't you have your car .......?
A. Wash B. Washed C. To wash D. Washing
2) fifty dollars......... too much to pay for that shirt.
A. Are B. Is C. Were D. Been
3) He used to ....... to school by his mother.
??? đề có vấn đề k
A. So B. As C. If D. As if
Đáp án D
Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.
A. Cho dù bạn thanh toán hóa đơn hay ở trong căn hộ, nó hoàn toàn miễn phí.
B. Nếu không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
C. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.
D. Cung cấp cho bạn trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí
Đáp án D
Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.
A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hoặc ở trong căn hộ, nó đều miễn phí.
B. Không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
C. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.
D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
“ as long as” ~ “provided” => đáp án D
Đáp án D.
Nghĩa câu gốc: Bạn có thể ở miễn phí trong căn hộ này miễn là bạn thanh toán đủ các hóa đơn.
D. Với điều kiện bạn phải thanh toán đủ các hóa đơn, bạn có thể ở miễn phí trong căn hộ này.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Unless the flat is free of bills, you cannot stay in it: Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.
B. Without the bills paid, you can stay in the free flat: Nếu các hóa đơn không được thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ này miễn phí.
C. Whether you pay the bills or stay in the flat, it is free: Dù là bạn thanh toán các hóa đơn hay ở trong căn hộ này, nó đều là miễn phí.
Đáp án D
Câu ban đầu: “Bạn có thể ở trong căn hộ này thoải mái miễn là bạn trả hết hóa đơn.”
- Whether ...or: Liệu có ...hay không
- Without + N: Nếu không có, Thiếu
- Unless ~ If ...not: Nếu ...không, Trừ khi
- Provided: Miễn là, Nếu
A, B, C. sai nghĩa so với câu ban đáu
Đáp án D (Miễn là bạn trả hết hóa đơn thì bạn có thể ở trong cân hộ này thoải mái.)
Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.
A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hoặc ở trong căn hộ, nó đều miễn phí.
B. Không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
C. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.
D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
“ as long as” ~ “provided” => đáp án D
Đáp án: A
be sure + to – V: chắc chắn làm gì
=> Setting money aside for emergencies helps you be sure to pay your rent and bills on time.
Tạm dịch: Tiết kiệm tiền cho trường hợp khẩn cấp giúp bạn đảm bảo việc trả tiền thuê nhà và hóa đơn đúng hạn.