a/an/the/\(\varnothing\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Choose the correct option in each sentence below.
1. It takes more than a / an hour to drive to Can Tho.
2. It’s a / ∅ tradition for children to wake up early on Christmas Day.
3. The Ok Om Bok Festival takes place in the / ∅
October.
4. We went to Can Tho by an / ∅ air.
5. A: Where’s a / the book?
B: I thought you left it next to the TV.
1. It takes more than an hour to drive to Can Tho.
(Cần hơn một tiếng để lái đến Cần Thơ.)
Giải thích: Trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm "hour" /ˈaʊə(r)/ => dùng "an".
2. It’s a tradition for children to wake up early on Christmas Day.
(Trẻ em dậy sớm vào lễ Giáng Sinh là một truyền thống.)
Giải thích: Trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm "traditional" /trəˈdɪʃənl/ => dùng "a".
3. The Ok Om Bok Festival takes place in October.
(Lễ hội Ok Om Bok diễn ra vào tháng 10.)
Giải thích: ta không dùng mạo từ với ngày tháng năm.
4. We went to Can Tho by air.
(Chúng ta sẽ đi Cần Thơ bằng máy bay.)
Giải thích: ta không sử dụng mạo từ với phương tiện.
5. A: Where’s the book?
(Cuối sách đâu rồi?)
B: I thought you left it next to the TV.
(Mình nghĩ là bạn để đó kế bên TV đó.)
Giải thích: dùng “the” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
1. It is a custom in my family to have _∅ __ breakfast at home on Sundays.
2. When visiting a family home in some countries, you should bring __a_ small gift with you.
3. Our village festival is held on the 10th of _∅__ January.
4. Ancient Egyptians worshipped __the_ Sun.
5. Many people think that hard work is _an__ important Vietnamese value.
1. These days, many teenagers write emails instead of letters.
(Ngày nay, nhiều thiếu niên viết thư điện tử thay vì thư giấy.)
Giải thích: Trước danh từ số nhiều nói chung chưa xác định không dùng mạo từ.
2. My dad bought an ornamental kumquat tree for Tet.
(Bố tôi mua một cây quất trang trí cho Tết.)
Giải thích: Trước danh từ số ít “kumquat tree” (cây quất) có tính từ bắt đầu bằng nguyên âm “ornamental” => dùng mạo từ “an”.
3. I don’t like that restaurant. The food there isn’t very good.
(Tôi không thích nhà hàng đó. Đồ ăn ở đó không ngon.)
Giải thích: Trước danh từ không đếm được nhưng đã xác định “food” (thức ăn tại nhà hang đó) => dùng mạo từ “the”.
4. Don't wear a hat when you go into a temple or a pagoda.
(Đừng đeo nón khi cậu đi vào đền hoặc chùa.)
Giải thích: Trước danh từ số ít nói chung, chưa xác định bắt đầu bằng phụ âm “hat” (cái mũ) => dùng mạo từ “a”.
5. It's becoming a custom for us to stay out very late on New Year's Eve.
(Thức rất khuya vào ngày mừng năm mới đã trở thành thói quen của chúng tôi.)
Giải thích: Trước cụm danh từ tên riêng “New Year’s Eve” (đêm giao thừa) không dùng mạo từ.
Giải thích:
(1) Trước danh từ số nhiều nói chung, chưa xác định “customs and traditions” (phong tục và truyền thống) => không dùng mạo từ
(2) Trước danh từ số ít, chưa xác định “idea” (ý kiến) trước nó có tính từ bắt đầu bằng phụ âm “good” => dùng mạo từ “a”.
(3) Trước danh từ số nhiều xác định “local festivals” (lễ hội địa phương) => dùng mạo từ “the”
(4) + (5) Cụm từ “the” + danh từ + of + danh từ
Here are two easy ways to raise children’s awareness of (1) customs and traditions. First, it is (2) a good idea for parents to teach children to cook. By doing this, children can learn and preserve their family recipes. Second, parents can take children to (3) the local festivals. This helps them discover (4) the culture of their community and develop (5) the understanding of local traditions.
Tạm dịch:
Đây là hai cách dễ dàng để nâng cao nhận thức của trẻ em về những phong tục và truyền thống. Đầu tiên thì việc cha mẹ dạy trẻ con nấu ăn là một ý tưởng hay. Bằng cách này, trẻ con có thể học và bảo vệ các công thức của gia đình. Thứ hai, bố mẹ có thể dẫn các con đến các lễ hội địa phương. Điều này giúp chúng khám phá được văn hóa trong cộng đồng và phát triển sự hiểu biết các truyền thống địa phương.
1- Please listen carefully ... what he says.
a)for b)of c)to d)at
2- Student usually works hard ... school and ... home.
A) at/at B)in/in C)at/in D) in/∅
3- There ... children in that house.
A) is some B)are some C)are any D) isn't any
4- The cinema is at ... centre of the town.
A) an B)a C)∅ D) all the correct
Các bạn giải thật sớm , mình tick bạn nhanh nhất, đúng nhất.
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.
1) Excuse me! I ..... like to send this leter to the from USA. How much is it ?
A) Would ; B) Will ; C) Do ; D) Am
2) I need ..... envelopes and stamps.
A) Some ; B) Many ; C) Any ; D) A lot
3) I need to buy a phone ......
A) Call ; B) Card ; C) Stamp ; D) Box
4) She needs some ..... stamps to send the letter abroad.
A) Local ; B) Special ; C) Overseas ; D) Foreign
5) He phones his parents ...... a week.
A) Two time ; B) Two times ; C) Twice ; D) Double times
6) The filling station is ........ of my school.
A) Between ; B) In front C) Next ; D) Beisde
7) The bookstore is ......... to the hospital.
A) Near ; B) Next ; C) Beisde ; D) In front of
8) The police station is ..... the shoe store.
A) Next ; B) In front ; C) Opposite ; D) Besides
9) ......... is the best hotel in your district ? On Dien Bien Phu Street.
A) What ; B) Which ; C) Who ; D) Whom
10) ..... are those stamps ?
A) How much ; B) How many ; C) How ; D) What
1. I stand on a chair ......the light on the top of the cupboard
A. to reach B. reaches C. reached D. reaching
2. I don't like this film. i find it.....
A. bored B. boring C. fascinating D. relaxing
3. I'm looking for my new book. ..........book is about cinema
A. the B. a C. ∅ D. an
11 The
12 the , the , a , -
13 -
14 -, -
15 -
16 the
17 the, a
18 a
19 a, a
20 The, the