Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng đi qua hai điểm A 1 ; 1 và B - 3 ; 5 nhận vectơ nào sau đây làm vectơ chỉ phương?
A. a → = 1 ; - 1
B. b → = 1 ; 1
C. c → = - 2 ; 6
D. d → = 3 ; 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Gọi đt đi qua 2 điểm $A(1,3)$ và $B(3,4)$ có PT là $y=ax+b$
Ta có: \(\left\{\begin{matrix} 3=a.1+b\\ 4=3a+b\end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=\frac{1}{2}\\ b=\frac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy PTĐT tìm được là $y=\frac{1}{2}x+\frac{5}{2}$, suy ra hệ số góc cần tìm là $\frac{1}{2}$
vecto MN=(1;2)
=>VTPT là (-2;1)
Phương trình MN là:
-2(x-3)+1(y+1)=0
=>-2x+6+y+1=0
=>-2x+y+7=0
Phương trình tham số là:
x=3+t và y=-1+2t
a) Vì A, B thuộc (P) nên:
x A = − 1 ⇒ y A = 1 2 ⋅ - 1 2 = 1 2 x B = 2 ⇒ y B = 1 2 ⋅ 2 2 = 2 ⇒ A − 1 ; 1 2 , B ( 2 ; 2 )
b) Gọi phương trình đường thẳng (d) là y = ax + b.
Ta có hệ phương trình:
− a + b = 1 2 2 a + b = 2 ⇔ 3 a = 3 2 2 a + b = 2 ⇔ a = 1 2 b = 1
Vậy (d): y = 1 2 x + 1 .
c) (d) cắt trục Oy tại điểm C(0; 1) và cắt trục Ox tại điểm D(– 2; 0)
=> OC = 1 và OD = 2
Gọi h là khoảng cách từ O tới (d).
Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao vào ∆ vuông OCD, ta có:
1 h 2 = 1 O C 2 + 1 O D 2 = 1 1 2 + 1 2 2 = 5 4 ⇒ h = 2 5 5
Vậy khoảng cách từ gốc O tới (d) là 2 5 5 .
Đường thẳng đi qua hai điểm A và B có dạng: y = ax + b
Đường thẳng đi qua hai điểm A và B nên tọa độ A và B nghiệm đúng phương trình.
Ta có: Tại A: 2 = a + b ⇔ b = 2 – a (1)
Tại B: 4 = 3a + b (2)
Thay (1) và (2) ta có: 4 = 3a + 2 – a ⇔ 2a = 2 ⇔ a = 1
Vậy hệ số a của đường thẳng đi qua A và B là 1.
Chọn đáp án A
Nếu u → là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ thì k u → k ≠ 0 cũng là một vectơ chỉ phương.
Đường thẳng đi qua hai điểm A và B nhận vectơ A B → = - 4 ; 4 = - 4 1 ; - 1 = - 4 a → làm một vectơ chỉ phương nên vectơ a → - 1 ; - 1 là một vectơ chỉ phương.