K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2019

Đáp án D

Canxi là chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người

1-2 tiếng nữa lm hộ cx chưa muộn👍🏻

7 tháng 5 2021

Muối : 

a : CaCl2

c : KNO3

d : Ca3(PO4)2

f : K3PO4

i : Al2(SO4)3

k : Fe(NO3)3

l : K2SO3

n : NaCl

Oxit : 

p : CO2

j : SO2

g : FeO

Axit : 

o : H3PO4

e : H2SO3

Bazo : 

b : NaOH

h : Ca(OH)2

m : Mg(OH)2

 

 

 

 

 

7 tháng 5 2021

a.       Canxi clorua

=> Muối : CaCl2

b.      Natri hidroxit

=> Bazo : NaOH 

c.       Kali nitrat

=> Muối : KNO3

d.      Canxi photphat

=> Muối : Ca3(PO4)2

e.       Axit sunfuro

=> Axit : H2SO3

f.       Kali photphat

=> Muối : K3PO4

g.       Sắt (II) oxit

=> Oxit bazo : FeO 

h.      Canxi hidroxit

=> Bazo : Ca(OH)2

i.        Nhôm sunfat

=> Muối : Al2(SO4)3

j.        Khí sunfuro

=> Oxit axit : SO2

k.      Sắt(III) nitrat

=> Muối : Fe(NO3)3

l.        Kali sunfit

=> Muối : K2SO3

m.    Magie hidroxit

=> Bazo : Mg(OH)2

n.      Muối ăn

=> Muối : NaCl 

o.      Axit photphoric

=> Axit : H3PO4

p.      Khí cacbonic

=> Oxit axit : CO2

16 tháng 5 2019

Đáp án B

Canxi là chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người

3 tháng 5 2017

Chọn đáp án B

20 tháng 1 2017

- Không gây ra hiện tượng quang điện ở chất nào.

- Dựa vào bảng 30.1, giới hạn quang điện của lần lượt là:

    λcanxi = 0,43 μm

    λnatri = 0,50 μm

    λkali = 0,55 μm

    λxesi = 0,58 μm

Ta thấy: 0,60 μm đều lớn hơn cả 4 giới hạn quang điện trên nên ánh sáng có bước sóng là 0,60 μm sẽ không gây ra hiện tượng quang điện ở bất kì chất nào ở trên.

17 tháng 4 2021

C1:

1. Vitamin (VTM)

Khái niệm: Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể.

Phân loại: Vitamin có nhiều loại và được chia thành 2 nhóm.

+ Vitamin tan trong nước: vitamin nhóm C, các vitamin nhóm B (B1, B2, B6, B12 …).

+ Vitamin tan trong dầu, mỡ: vitamin A, D, E, K …

- Lượng vitamin cần cho mỗi người là rất ít, chỉ cần vài miligam trong 1 ngày và tùy loại vitamin. Tuy nhiên, nếu cung cấp thiếu hoặc thừa đều gây bệnh cho cơ thể.

 

 

* Vai trò chủ yếu và nguồn cung cấp của một số vitamin.

Loại vitaminVai trò chủ yếuNguồn cung cấp
Vitamin AThiếu làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc của mắt khô, có thể dẫn tới mù lòa.Bơ, trứng, dầu cá. Thực vật có màu vàng, đỏ, xanh thẫm chứa nhiều croten là chất tiền vitamin A.
Vitamin DCần cho sự trao đổi canxi và photpho. Nếu thiếu, trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn bị loãng xương.Bơ, trứng, sữa, dầu cá. Là vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh sáng mặt trời.
Vitamin ECần cho sự phát dục bình thường. Chống lão hóa, bảo vệ tế bào.Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
Vitamin CChống lão hóa, chống ung thư. Nếu thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu, mắc bệnh xcobut.Rau xanh, cà chua, quả tươi.
B1Tham gia quá trình chuyển hóa. Thiếu sẽ mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh.Có trong ngũ cốc, thịt lợn, trứng, gan.
B2Nếu thiếu sẽ gây loét niêm mạc.Có trong gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc.
B3Nếu thiếu sẽ gây viêm da, suy nhượcCó trong lúa gạo, cà chua, ngô vàng, cá hồi, gan.
B12Nếu thiếu sẽ gây bệnh thiếu máuCó trong gan cá biển, sữa, trứng, phomat, thịt.

=> Cần phối hợp các loại thức ăn khác nhau để đảm bảo cung cấp đủ vitamin.

2. Muối khoáng

Khái niệm: là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.

* Vai trò chủ yếu và nguồn cung cấp của một số muối khoáng.

Tên muối khoángVai trò chủ yếuNguồn cung cấp
Natri và kali

Thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô, huyết tương.

Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh.

Có nhiều trong muối ăn. Trong tro thực vật.
CanxiLà thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, trong phân chia tế bào chất, trao đổi glicogen và dẫn truyền xung thần kinh.

Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D.

Có nhiều trong rau xanh, sữa, trứng.

SắtLà thành phần cấu tạo của hemoglobin trong hồng cầu.Có trong thịt, cá, gan, trứng, các loại đậu.
IotLà thành phần không thể thiếu của hoocmon tuyến giáp.Có trong đồ ăn biển, dầu cá, rau tròng trên đất nhiều iot, muối iot.
Lưu huỳnhLà thành phần cấu tạo của nhiều hoocmon và vitamin.Có nhiều trong thịt bò, cừu, gan, cá, trứng, đậu.
Kẽm

Là thành phần của nhiều enzim.

Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương.

Có trong nhiều loại thức ăn, đặc biệt là thịt.
PhotphoLà thành phần cấu tạo của nhiều enzim.Có nhiều trong thịt, cá.

 

17 tháng 4 2021

C2:

Tên muối khoángVai trò chủ yếuNguồn cung cấp
Natri và kali

Thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô, huyết tương.

Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh.

Có nhiều trong muối ăn. Trong tro thực vật.
CanxiLà thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu, trong phân chia tế bào chất, trao đổi glicogen và dẫn truyền xung thần kinh.

Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D.

Có nhiều trong rau xanh, sữa, trứng.

Loại vitaminVai trò chủ yếuNguồn cung cấp
Vitamin AThiếu làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc của mắt khô, có thể dẫn tới mù lòa.Bơ, trứng, dầu cá. Thực vật có màu vàng, đỏ, xanh thẫm chứa nhiều croten là chất tiền vitamin A.
Vitamin DCần cho sự trao đổi canxi và photpho. Nếu thiếu, trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn bị loãng xương.Bơ, trứng, sữa, dầu cá. Là vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh sáng mặt trời.

 

15 tháng 11 2021

Thành phần cấu tạo của xương 

A. Chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao) 

B. Chủ yếu là chất vô cơ (muối khoáng) 

C. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi 

D. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi

15 tháng 11 2021

d

 

26 tháng 8 2019

  Công thức các muối:

   a) KCl.    b) Ca(NO32.     c) CuSO4

   d) Na2SO3    e) NaNO3.    f) Ca3 (PO4)2. g) CuCO3.