Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời câu hỏi
- Than đá được dùng để làm gì ? Ở nước ta,than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? Ngoài than đá còn có loại than nào khác?
- Than đá được dùng nhiều trong sản xuất và đời sống, than dùng làm nhiên liệu cho máy hơi nước, đầu máy xe lửa, than làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, ngành luyện kim, than còn dùng cho ngành hóa học tạo ra các sản phẩm như dược phẩm, chất dẻo, sợi nhân tạo.
- Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh, vì đây là khu vực có trữ lượng mỏ than đá lớn nhất cả nước.
- Ngoài than đá còn có các loại than khác như: than mỡ, than non, than gỗ, than xương, than bùn,...
-xăng , dầu được dùng để làm gì ? ở nước ta dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu?
- Xăng dầu được sử dụng chủ yếu trong việc vận hành máy móc, phương tiện đi lại.
- Ở nước ta dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa. Các mỏ nổi tiếng là Bạch Hổ, Sư tử đen, Đại Hùng,…
- khí sinh học được tạo ra từ đâu? sử dụng khí sinh học có lợi gì?
- Khí sinh học được tạo ra sau quá trình ủ lên men các sinh khối hữu cơ phế thải nông nghiệp, chủ yếu là cellulose, tạo thành sản phẩm ở dạng khí.
- Khí sinh học là nguồn năng lượng tái tạo sạch, dễ dàng kiểm soát từ chất thải hữu cơ, có thể thay thế củi đun và nhiên liệu hóa thạch như khí gas tự nhiên trong nhiều trường hợp. ... Khi sử dụng, giá trị cao nhất của khí sinh học là nhiên liệu cho điện thoại di động, nồi chứa áp suất cao, và máy nén.
* Cre: rải rác trên mạng:v *
Hc tốt
Ngoài nội dung than thân, bài ca còn có nội dung tố cáo xã hội phong kiến bất công. Xã hội đó đã làm nên chuyện bể đầy, ao cạn làm cho thân cò thêm lận đận, thêm gầy mòn. Câu hỏi tu từ đã gián tiếp tố cáo xã hội phong kiến bất công đó.
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,75<-0,75<-----0,75
=> Độ tinh khiết = \(\%C=\dfrac{0,75.12}{10}.100\%=90\%\)
b)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,025<-0,025<---0,025
=> \(V_{O_2\left(PTHH\right)}=\left(0,025+0,75\right).22,4=17,36\left(l\right)\)
=> \(V_{O_2\left(tt\right)}=\dfrac{17,36.110}{100}=19,096\left(l\right)\)
Tên các mỏ khoáng sản và sự phân bố của chúng
- Than đá: Vàng Danh, Hòn Gai, cẩm Phả (Quảng Ninh), Quỳnh Nhai (Điện Biên), Lạc Thủy (Ninh Bình), Phấn Mễ (Thái Nguyên), Nông Sơn (Quáng Nam)
- Quặng sắt: Tùng Bá (Hà Giang), Trại Cao (Thái Nguyên), Trân Yên (Yên Bái), Văn Bàn (Lào Cai), Thạch Khô (Hà Tĩnh)
- Bôxít: Măng Đen (Kon Tum), Đắk Nông (Đắk Nông), Di Linh (Lâm Đồng)
- Thiếc: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Châu (Nghệ An)
- Đồng: Sinh Quyền (Lào Cai), Yên Châu (Sơn La), Sơn Động (Bắc Giang)
- Apatit: Cam Đường (Lào Cai)
- Crôm: Cổ Định (Thanh Hóa)
- Đá quý: Lục Yên (Yên Bái), Quỳ Châu (Nghệ An).
Cuộc đời lận đận, vất vả, cay đắng của con cò được diễn tả:
+ Thông qua từ láy “lận đận” và thành ngữ “lên thác xuống ghềnh”: diễn tả hết nỗi vất vả, lận đận của con cò
+ Sự đối lập: nước non >< một mình; thân cò >< thác ghềnh
+ Các từ đối lập: lên (thác) >< xuống (ghềnh); (bể) đầy >< (ao) cạn
→ Đối lập cái nhỏ bé, yếu ớt với cái dữ dội, bếp bênh, gập ghềnh
+ Câu hỏi tu từ: diễn đạt nỗi oan trái mà cò gặp phải và sự gieo neo, khó nhọc, cay đắng của người lao động xưa
Nội dung của bài ca dao:
+ Than thân: mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời, thân phận của những người lao động cũ
+ Phản kháng: câu hỏi tu từ thể hiện thái độ bất bình với kẻ làm cho người nông dân lận đận, lên thác xuống ghềnh
Ngoài than đá ra còn có than mỏ, than nâu, than carbon, than hoạt tính, than gỗ, than cốc, than chì.