Read and answer. (Đọc và trả lời câu hỏi.)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. She lives in Liverpool.
2. She often goes to King's Lynn.
3. King's Lynn is.
4. Liverpool is.
5. Things in Liverpool are more expensive than in King's Lynn.
Hướng dẫn dịch:
Xin chào. Tên mình là Anna. Mình sống ở Liverpool, một thành phố rất lớn ở nước Anh. Nó có nhiều người và những tòa nhà thú vị. Nó rất ồn ào. Nhưng mình thích sống ở đây bởi vì cuộc sống náo nhiệt.
Trong suốt kỳ nghỉ hè, mình thường ở cùng ông bà ở King's Lynn, một thị trấn nằm ở phía đông nước Anh, ở một tỉnh/hạt gọi là Norfolk. Nó nhỏ hơn nhiều và yên tĩnh hơn Liverpool. Có ít người ở đây, nhưng những cửa hàng thật đẹp và đồ dùng thì rẻ. Mình thích Norfolk bởi vì mọi người rất thân thiện.
1. Oasis of the Sea.
(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)
2. More than 2,000 people work on the ship.
(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)
3. There are 250 chefs.
(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)
4. Yes.
(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)
5. There’s a climbing wall in the sports area.
(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)
1. Tom visited it yesterday.
2. It’s on an island in the middle of West Lake.
3. It’s more beautiful than he expected.
4. They learnt more about the history of Ha Noi after the visit.
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là Tom. Hôm qua, mình đi thăm chùa Trấn Quốc. Nó nằm trên một hòn đảo ở giữa Hồ Tây và không cách xa trung tâm thành phố Hà Nội. Mình đi tới đó bằng xe đạp. Chùa Trấn Quốc rất yên tĩnh. Nó đẹp hơn mình nghĩ. Có rầt nhiều tượng và cây cối bên trong sân. Mình gặp vài người bạn ở đó. Bạn mình và mình đã học được thêm nhiều về lịch sử Hà Nội sau chuyến thăm quan này.
1. We should have some orange or apple juice.
2. We should drink a lot of water between meals.
3. Because vegetables have vitamins. We need vitamins for a healthy body.
4. Because it has a lot of fat and sugar.
5. We should eat rice, bread and lots of vegetables and fruit. We also need some meat, fish or eggs.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên ăn uống gì tốt cho sức khỏe trong bữa sáng hoặc bữa trưa?
Chúng ta nên uống một ít nước cam hoặc nước ép táo.
2. Bạn nên uống gì giữa các bữa ăn?
Chúng ta nên uống nhiều nước giữa các bữa ăn.
3. Tại sao rau củ quả tốt cho bạn?
Bởi vì rau củ quả có nhiều vitamin. Chúng ta cần nhiều vitamin để cho một cơ thể khỏe mạnh.
4. Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?
Bởi vì nó có nhiều chất béo và đường.
5. Bạn nên ăn gì tốt cho sức khỏe?
Chúng ta nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Chúng ta cùng cồn một ít thịt, có hoặc trứng.
1. There are two.
2. They're the dry season and the rainy season.
3. It's usually cool and dry.
4. It's usually hot and wet.
5. Because he can go for a picnic with his friends.
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là Quang. Mình sống ở Cần Thơ. Nó nằm ở phía Nam Việt Nam. Ở đây chỉ có hai mùa. Đó là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô kéo dài từ tháng Mười một đến tháng Tư. Trời thường mát mẻ và khô ráo trong thời gian này trong năm. Đây là mùa ưa thích của mình bởi vì mình có thể đi dã ngoại với bạn bè. Mùa mưa kéo dài từ tháng Năm đến tháng Mười. Trời thường nóng và ẩm. Trời nhiều gió nữa.
1. She should take the bus Number 12.
2. She should get off at the fifth stop
3. It's Pear Street.
4. A pharmacy is opposite his house.
5. It’s green
Hướng dẫn dịch:
Chào Linda, Mình rất vui vì bạn dự định đến thăm mình. Bạn có thể đón xe buýt số 12 tại phố West và xuống tại điểm dừng thứ năm. Sau đó đi bộ dọc theo con phố khoảng 5 phút. Bạn sẽ nhìn thây phố Pear ở cuối con đường. Rẽ trái và bạn sẽ thấy hiệu thuốc ở bên tay trái. Nhà mình ở đối diện hiệu thuốc, nó ở phía sau một hàng rào màu xanh.
Hẹn gặp bạn nhé!
Tony
Read and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)
những câu hỏi có trợ động từ là “does” khi trả lời cần làm gì?
Hi! My Name is Mai, I’m sixteen years old and I live in Vietnam.My favourite food is fish and chips! I also would like salad and tomatoes, but I never eat carrots. I sometimes eat some ice cream, it’s very delicious! I would like to drink tea and strawberry milkshake in the afternoon.Strawberry milkshake is my favourite drink. I usually drink two cups of tea every day. But Today I’d like to drink orange juice, So I am going to the supermarket.
1. What is her name?
Mai
2.What is her favourite food?
Fish and chips
3. What is her favourite drink?
Strawberry milkshake
4.How many cups of tea does she drink everyday ?
2
5.What would she like to drink today?
Orange juice
1. It was last Sunday.
2. Some of his classmates went to the birthday party.
3. He played the guitar.
4. She played the piano.
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là Nam. Chủ nhật trước là sinh nhật mình. Mình đã mời một số bạn cùng lớp đến dự tiệc. Họ tặng mình những món quà như truyện tranh, người máy và gấu bông Chúng mình ăn bánh, kẹo, hoa quả và kem. Chúng mình uống nước hoa quả. Chúng mình hát các bài hát tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng mình nhảy múa nữa. Phong chơi đàn ghi-ta còn Linda chơi đàn pi-a-nô. Buổi tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng mình thích bữa tiệc này lắm.
1. Ben is at home.
(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)
2. He is studying.
(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.)
Tạm dịch văn bản:
Tôi vẫn có thể học
Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.
Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.
Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.
* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó
1. She gets up early and usually goes jogging.
2. She usually does her homework. Then she often plays badminton and sometimes cooks dinner.
3. She watches English for kids. (once a week)
4. She goes shopping twice a week.
Hướng dẫn dịch:
Vào buổi sáng, Hoa dậy sớm. Bạn ấy thường xuyên chạy bộ. Sau khi ăn sáng, bạn ấy đạp xe đến trường. Sau khi tan trường, bạn ấy thường làm bài tập về nhà. Sau đó bạn ấy thường chơi cầu lông và thi thoảng còn nấu bữa tối. Buổi tối, bạn ấy thỉnh thoảng xem TV. Bạn ấy xem chương trình Tiếng Anh cho trẻ em một lần một tuần. Bạn ấy thường đi ngủ sớm. Bạn ấy đi mua sắm hai lần một tuần.