Hoàn thiện bảng 54
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên bệnh | Tác nhân gây bệnh | Biểu hiện bệnh |
Bệnh cúm | Virus cúm | Sốt, đau đầu, đau họng, sổ mũi |
Bệnh sốt xuất huyết | Dengue | Đau đầu, sốt cao, đau đáy mắt, chảy máu cam, nôn |
Bệnh cúm ở gà | Virus cúm gà | Gà khó thở, chảy nước mắt, nước mũi, ho, hắt hơi, vảy mỏ |
Bệnh khảm ở cây cà chua | Virus | Lá biến màu vàng nhạt, trên lá có những vết xanh vàng loang lổ, cây sinh trưởng kém |
Để hoàn thiện bảng, ta sử dụng phương pháp thu nhập dữ liệu: quan sát, thí nghiệm, lấy thông tin từ những nguồn có sẵn...
STT | Các yếu tố | Đặc điểm |
1 | Chủ đề | Thường kể lại cuộc đời và chiến công của nhân vật lịch sử hoặc giải thích nguồn gốc các phong tục, sản vật địa phương theo quan điểm của tác giả dân gian. |
2 | Nhân vật | Nhân vật chính của truyền thuyết là những người anh hùng. Họ thường phải đối mặt với những thử thách to lớn, cũng là thử thách của cả cộng đồng. Họ lập nên những chiến công phi thường nhờ có tài năng xuất chúng và sự hỗ trợ của cộng đồng. |
3 | Cốt truyện | Truyền thuyết được kể theo mạch tuyến tính (có tính chất nối tiếp, theo trình tự thời gian). Nội dung thường gồm ba phần gắn với cuộc đời của nhân vật chính: hoàn cảnh xuất hiện và thân thể; chiến công phi thường; kết cục. |
4 | Lời kể | Lời kể của truyền thuyết cô đọng, mang sắc thái trang trọng, ngợi ca, có sử dụng một số thủ pháp nghệ thuật nhằm gây ấn tượng về tính xác thực của câu chuyện. |
5 | Yếu tố kì ảo | Yếu tố kì ảo (lạ và không có thật) xuất hiện đậm nét ở tất cả các phần nhằm tôn vinh, lí tưởng hóa nhân vật và chiến công của họ. |
\(NaCl\) | \(Ca\left(OH\right)_2\) | \(BaCl_2\) | \(KOH\) | \(CuSO_4\) | |
\(m_{CT}\) | \(30g\) | \(0,148g\) | \(\dfrac{150\cdot20\%}{100\%}=30\left(g\right)\) | \(42g\) | \(3g\) |
\(m_{H_2O}\) | \(170g\) | \(199,852g\) | \(120g\) | \(270g\) | \(17g\) |
\(m_{dd}\) | \(200g\) | \(\dfrac{0,148\cdot100\%}{0,074\%}=200\left(g\right)\) | \(150g\) | \(312g\) | \(\dfrac{3\cdot100\%}{15\%}=20\left(g\right)\) |
\(C\%\) | \(\dfrac{30}{200}\cdot100\%=15\%\) | \(0,074\%\) | \(20\%\) | \(\dfrac{42}{312}\cdot100\%\approx13,46\%\) | \(15\%\) |
\(A\) | \(B\) | Trả lời |
1/... | \(a,10\%\) | \(n_{HCl}=0,5\cdot2=1\left(mol\right)\Rightarrow B\) |
2/...(sửa đề là \(m_{CT}\)) | \(b,1mol\) | \(m_{CT_{H_2SO_4}}=\dfrac{250\cdot20\%}{100\%}=50\left(g\right)\Rightarrow C\) |
3/... | \(c,50g\) | \(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\Rightarrow D\) |
4/... | \(d,0,2\text{ lít}\) | \(C\%=\dfrac{25}{250}\cdot100\%=10\%\Rightarrow A\) |
\(e,500ml\) |
Nhà khoa học người Anh, Stephen Hawking, vừa mới qua đời, hưởng thọ 76 tuổi. Ông là người đặt nền móng cho ngành vũ trụ học, cha đẻ của lý thuyết hố đen phát ra bức xạ (tức bức xạ Hawking) nổi tiếng. Năm 1963, khi còn là nghiên cứu sinh cao học, Ông mắc bệnh xơ cứng teo cơ, một căn bệnh làm giảm khả năng kiểm soát cơ thể, khiến ông chỉ có thể động đậy ngón tay và cử động mắt, nhưng không ảnh hưởng đến trí tuệ và khả năng tư duy của ông. Một người bạn đã làm máy hỗ trợ ngôn ngữ cho Ông và do vậy Ông vẫn tiếp tục nghiên cứu và giảng dạy cho đến hôm nay.
Cuốn sách khoa học nổi tiếng của ông: A Brief History of Time (Lược sử thời gian, sách đã được dịch sang tiếng Việt), giải thích nhiều chủ đề phức tạp của Vũ trụ học chỉ bằng ngôn ngữ phổ thông. (Các bạn học sinh chưa đọc cuốn sách trên thì nên đọc nhé).
Thế giới đã mất đi một nhà khoa học vĩ đại, nhưng Ông đã để lại nhiều bí mật của vũ trụ chúng ta đang sống.
a | 8 | 24 | 140 |
b | 10 | 28 | 60 |
ƯCLN(a, b) | 2 | 4 | 20 |
BCNN(a, b) | 40 | 168 | 420 |
ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) | 80 | 672 | 8400 |
a.b | 80 | 672 | 8400 |
b) Nhận xét: Nhìn vào bảng trên ta thấy tích ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) bằng với tích a . b.
- Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ
- Thuốc lá.
-Ma túy
- Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh nguy hiểm.
- Giảm hoạt động của trí óc.
- Suy giảm giống nòi