Put the correct answer into the box.
……a place for us to stay.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tables: (những cái bàn) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t tables for all the guests.
Tạm dịch: Không có bàn cho tất cả những vị khách
Chủ ngữ số ít Emily (một người) => động từ thêm đuôi –s/es
Cụm từ go to somewhere (đi đến đâu)
=> Emily goes to the art club.
Tạm dịch: Emily đến câu lạc bộ nghệ thuật.
Chủ ngữ số nhiều we (chúng tôi) => động từ ở dạng nguyên thể
=> We both listen to the radio in the morning.
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi để nghe đài vào buổi sáng
Put the correct answer into the box. I___stay at home to take care of my children
A. must
B. have to
Đáp án:
must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)
have to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan)
=> I must stay at home to take care of my children.
Tạm dịch: Tôi phải ở nhà để chăm sóc bọn trẻ.
Đáp án: must
B. Put the verbs into the correct form (Ving-to V)
1. He refused (pay) TO PAY for his excess luggage.
3. The tour guide is happy..TO TRAVEL.. (travel) with us.
4. The custom service doesn't mind. .ANSWERING..(answer) our questions.
5. I am into.BUYING. (buy) item at' duty-free shops. (be into= be interested in)
6. He suggested..BOOKING... (book) a room in a five-star hotel.
7. We can't afford.TO TRAVEL (travel) abroad.
8. He hasn't decided where.TO STAY .(stay) yet.
9. I am looking for cut-price tickets (save) TO SAVE money.
10. The hotel is expected. TO SERVE ..(serve) its customers nicely.
Đáp án:
should + V: nên
shouldn’t + V: không nên
You should eat plenty of fruit or vegetables every day in order to keep healthy.
Tạm dịch: Bạn nên ăn nhiều trái cây hoặc rau mỗi ngày để giữ sức khỏe
Đáp án: should
Put the adverb of frequency into the correct place. Then give the correct form of verbs.
1. My brothers (sleep) (often) _ often sleep_ on the floor.
2. _Does_ He (stay) (sometimes) _sometimes stay_ up late?
3. I (do) (always) _always do_ the housework with my brother.
4. Peter and Mary (never) (come) _never come_ to class on time.
5. Why _does_ Johnson (always) (get) _always get_ good marks?
6. _Do_ You (usually) (go) _usually go _ shopping?
7. She (seldom) (cry) _seldom cries_.
8. My father (never) (have) _never has_ popcorn.
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn,
Chủ ngữ số nhiều we (chúng ta) => động từ ở dạng nguyên thể không chia => chọn read (đọc)
=> We sometimes read books.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách.
A place (một nơi chốn) là danh từ đếm được số ít => đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t a place for us to stay.
Tạm dịch: Chẳng có nơi nào cho chúng tôi ở