Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để
A. Lấy thức ăn
B Lẩn trốn kẻ thù
C. Phát tán nòi giống
D. Kí sinh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
29.Giun đất cơ thể là
vô tính.
tái sinh.
phân tính.
lưỡng tính.
21.Sự thích nghi phát tán nòi giống của trai thể hiện ở giai đoạn ấu trùng
bám trên mình ốc.
bám vào da và mang cá.
sống ở mang của trai mẹ.
trôi theo dòng nước.
30. Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là
tiếp hợp.
tạo thành bào tử.
mọc chồi.
phân đôi.
1.Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là *
giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mắt.
giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá.
giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá
Cả 3 phương án trên đều đúng.
2.Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng
Co rụt cơ thể vào trong vỏ.
Thu nhỏ và khép chặt vỏ
3.Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành? *
Lớp ngoài của tấm miệng
Lớp trong của tấm miệng.
Lớp trong của áo trai.
Lớp ngoài của áo trai.
5Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? *
Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng
Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ
6.Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai? *
Thân mềm.
Hệ tiêu hóa phân hóa
Không có xương sống.
Không có khoang áo.
7.Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? *
Làm đồ trang sức
Có giá trị về mặt địa chất.
Làm sạch môi trường nước
Làm thực phẩm cho con người
8.Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có? *
Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành
Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành
Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
Cả 3 phương án trên đều đúng
9.Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “hóa thạch sống”? *
Ốc sên.
Ốc vặn
Ốc xà cừ
Ốc anh vũ
10.Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Ốc vặn sống ở …(1)…, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong …(2)… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm. *
(1): nước mặn; (2): tua miệng
(1): nước lợ; (2): khoang áo
(1): nước ngọt; (2): khoang áo
(1): nước lợ; (2): tua miệng
11.Động vật nào dưới đây sống ở biển, có 8 tua và mai lưng tiêu giảm? *
Bạch tuộc
Sò
Mực
Ốc sên.
12.Phương pháp tự vệ của trai là *
tiết chất độc từ áo trai.
phụt mạnh nước qua ống thoát.
co chân, khép vỏ.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
13.Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? *
Có giá trị về xuất khẩu
Làm sạch môi trường nước.
Làm thực phẩm.
Dùng làm đồ trang trí.
1.Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là *
giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mắt.
giúp ấu trùng phát tán rộng hơn nhờ sự di chuyển tích cực của cá.
giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá
Cả 3 phương án trên đều đúng.
2.Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng
Co rụt cơ thể vào trong vỏ.
Thu nhỏ và khép chặt vỏ
3.Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành? *
Lớp ngoài của tấm miệng
Lớp trong của tấm miệng.
Lớp trong của áo trai.
Lớp ngoài của áo trai.
5Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét? *
Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng
Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ
6.Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai? *
Thân mềm.
Hệ tiêu hóa phân hóa
Không có xương sống.
Không có khoang áo.
7.Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? *
Làm đồ trang sức
Có giá trị về mặt địa chất.
Làm sạch môi trường nước
Làm thực phẩm cho con người
8.Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có? *
Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành
Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành
Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
Cả 3 phương án trên đều đúng
9.Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “hóa thạch sống”? *
Ốc sên.
Ốc vặn
Ốc xà cừ
Ốc anh vũ
10.Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Ốc vặn sống ở …(1)…, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong …(2)… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm. *
(1): nước mặn; (2): tua miệng
(1): nước lợ; (2): khoang áo
(1): nước ngọt; (2): khoang áo
(1): nước lợ; (2): tua miệng
11.Động vật nào dưới đây sống ở biển, có 8 tua và mai lưng tiêu giảm? *
Bạch tuộc
Sò
Mực
Ốc sên.
12.Phương pháp tự vệ của trai là *
tiết chất độc từ áo trai.
phụt mạnh nước qua ống thoát.
co chân, khép vỏ.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
13.Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào? *
Có giá trị về xuất khẩu
Làm sạch môi trường nước.
Làm thực phẩm.
Dùng làm đồ trang trí.
Câu 1: Khi nào thủy tức sinh sản bằng cách mọc chồi ?
A. Khi đầy đủ thức ăn; B. Khi thiếu thức ăn;
C. Khi hình thành trứng; D. Bị mất cơ thể.
Câu 2: Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng trai bám vào mang và da cá là:
A. Để được bảo vệ; B. Tránh bị động vật khác ăn mất;
C. Phát tán nòi giống đi xa; D. Lấy chất dinh dưỡng từ cá.
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ?
A. Qua ăn uống ; B. Qua hô hấp ;
C. Qua da ; D. Qua máu (do muỗi Anôphen đốt).
Câu 4: Giữ và xử lí mồi là chức năng của phần phụ nào của tôm ?
A. Đôi râu ; B. Các đôi chân hàm ;
C. Các đôi chân ngực ; D. Các đôi chân bụng.
Câu 5 : Giun kim thường kí sinh ở đâu ?
A. Ruột già ; B. Ruột non ;
C. Gan và mật D. Dạ dày.
Câu 6 : Thức ăn của châu chấu là gì ?
A. Ruồi, muỗi ; B. Mật hoa ;
C. Chồi non và lá cây ; D. Quả chín và hạt.
Câu 7 : Nhóm động vật nào sau đây có hại cho cây trồng ?
A. Trai sông, ốc sên ; B. Ốc gạo, sò ;
C. Ốc nhồi, mực ; D. Ốc sên, ốc bươu vàng.
Câu 8: Thằn lằn bóng đuôi dài là
A. Động vật biến nhiệt B. Động vật hằng nhiệt
C. Động vật đẳng nhiệt D. Không có nhiệt độ cơ thể
Câu 9: Chim bồ câu có tập tính nuôi con như thế nào?
A. Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi cho con.
B. Nuôi con bằng sữa mẹ
C. Chỉ nuôi con bằng cách mớm mồi cho con.
D. Con non tự đi kiếm mồi.
Câu10: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ăn thịt ?
A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn. B. Các ngón chân không có vuốt.
C. Răng nanh lớn, dài, nhọn. D. Thiếu răng cửa.
Câu 11: Ở thỏ, xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu ở bộ phận nào?
A. Manh tràng. B. Kết tràng. C. Tá tràng. D. Hồi tràng
Câu 12: Tập tính sinh sản nào dưới đây có ở thỏ hoang?
A. Nuôi con bằng sữa diều. B. Nuôi con bằng sữa mẹ.
C. Con non tự đi kiếm mồi. D. Mẹ mớm mồi cho con non.
Câu 13: Đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hóa của chim bồ câu khác với thằn lằn là gì?
A. Miệng có mỏ sừng. B. Trên thực quản có chỗ phình to là diều.
C. Không có miệng và mỏ sừng. D. Dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
Câu 14: Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩ gì?
A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng. B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt.
C. Giúp lẩn tránh kẻ thù. D. Tránh mất nước cho cơ thể.
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Cá sấu?
A. Da ẩm ướt, không có vảy sừng. B. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân răng.
C. Có mai và yếm. D. Trứng có màng sai bao bọc.
Câu 16: Trong các động vật dưới đây, động vật nào hô hấp bằng da?
A. Ếch đồng. B. Giun đất. C. Ễnh ương lớn D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Quá trình biến thái hoàn toàn của ếch diễn ra
A. Trứng – nòng nọc - ếch trưởng thành B. Nòng nọc – trứng - ếch trưởng thành
C. Ếch trưởng thành – nòng nọc – trứng D. Trứng - ếch trưởng thành – nòng nọc
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây về vượn là sai?
A. Không có đuôi. B. Sống thành bầy đàn.
C. Có chai mông nhỏ. D. Có túi má lớn.
Câu 19: Động vật nào dưới đây phát triển qua biến thái?
A. Thằn lằn bóng đuôi dài. B. Chim bồ câu. C. Châu chấu. D. Thỏ rừng.
Câu 20: Đặc điểm nào dưới đâu giúp cơ thể thằn lằn giữ nước?
A. Da có lớp vảy sừng bao bọc. B. Mắt có tuyến lệ giữ ẩm.
C. Hậu thận và trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước. D. Cả A và C đều đúng.
Câu 1: Khi nào thủy tức sinh sản bằng cách mọc chồi ?
A. Khi đầy đủ thức ăn; B. Khi thiếu thức ăn;
C. Khi hình thành trứng; D. Bị mất cơ thể.
Câu 2: Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng trai bám vào mang và da cá là:
A. Để được bảo vệ; B. Tránh bị động vật khác ăn mất;
C. Phát tán nòi giống đi xa; D. Lấy chất dinh dưỡng từ cá.
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ?
A. Qua ăn uống ; B. Qua hô hấp ;
C. Qua da ; D. Qua máu (do muỗi Anôphen đốt).
Câu 4: Giữ và xử lí mồi là chức năng của phần phụ nào của tôm ?
A. Đôi râu ; B. Các đôi chân hàm ;
C. Các đôi chân ngực ; D. Các đôi chân bụng.
Câu 5 : Giun kim thường kí sinh ở đâu ?
A. Ruột già ; B. Ruột non ;
C. Gan và mật D. Dạ dày.
Câu 6 : Thức ăn của châu chấu là gì ?
A. Ruồi, muỗi ; B. Mật hoa ;
C. Chồi non và lá cây ; D. Quả chín và hạt.
Câu 7 : Nhóm động vật nào sau đây có hại cho cây trồng ?
A. Trai sông, ốc sên ; B. Ốc gạo, sò ;
C. Ốc nhồi, mực ; D. Ốc sên, ốc bươu vàng.
Câu 8: Thằn lằn bóng đuôi dài là
A. Động vật biến nhiệt B. Động vật hằng nhiệt
C. Động vật đẳng nhiệt D. Không có nhiệt độ cơ thể
Câu 9: Chim bồ câu có tập tính nuôi con như thế nào?
A. Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi cho con. B. Nuôi con bằng sữa mẹ
C. Chỉ nuôi con bằng cách mớm mồi cho con. D. Con non tự đi kiếm mồi.
Câu10: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ăn thịt ?
A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn. B. Các ngón chân không có vuốt.
C. Răng nanh lớn, dài, nhọn. D. Thiếu răng cửa.
Câu 11: Ở thỏ, xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu ở bộ phận nào?
A. Manh tràng. B. Kết tràng. C. Tá tràng. D. Hồi tràng
Câu 12: Tập tính sinh sản nào dưới đây có ở thỏ hoang?
A. Nuôi con bằng sữa diều. B. Nuôi con bằng sữa mẹ.
C. Con non tự đi kiếm mồi. D. Mẹ mớm mồi cho con non.
Câu 13: Đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hóa của chim bồ câu khác với thằn lằn là gì?
A. Miệng có mỏ sừng. B. Trên thực quản có chỗ phình to là diều.
C. Không có miệng và mỏ sừng. D. Dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến.
Câu 14: Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩ gì?
A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng. B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt.
C. Giúp lẩn tránh kẻ thù. D. Tránh mất nước cho cơ thể.
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Cá sấu?
A. Da ẩm ướt, không có vảy sừng. B. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân răng.
C. Có mai và yếm. D. Trứng có màng sai bao bọc.
- được bảo vệ, tăng lượng oxi và lấy được thức ăn
- giúp phát tán nòi giống
1.
Ý nghãi của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai của mẹ: giúp ấu trùng có đầy đủ dưỡng chất để phát triển hoàn hảo và đồng thời cũng được bảo vệ tốt nhất.
2.
Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang da và cá: sau thời gian sống trong mang trai mẹ, ấu trùng theo dòng nước qua ống thoát rơi xuống đáy bám vào mang hoặc da cá, sống kí sinh ở đó đến khi có khả năng độc lập mới rời khỏi vật chủ trở thành con trai trưởng thành, để giúp chúng có nguồn sống dồi dào hơn và được phát tán xa hơn.
Chúc bạn học tốt
Tham khảo
Câu 1
- Giai đoạn trứng và ấu trùng phát triển trong mang của trai mẹ để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật ăn khác ăn mất. Ở mang trứng sẽ được cung cấp oxi và chất dinh dưỡng. ... Vì vậy khi bám vào da và mang cá ấu trùng có thể đi được xa. Đây là một hình thức thích nghi phát tán nòi giống.
Câu 2:
- Giai đoạn trứng và ấu trùng phát triển trong mang của trai mẹ để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật ăn khác ăn mất. Ở mang trứng sẽ được cung cấp oxi và chất dinh dưỡng. - Ở giai đoạn trưởng thành, trai ít di chuyển. Vì vậy khi bám vào da và mang cá ấu trùng có thể đi được xa.
Tham khảo
- Giai đoạn trứng và ấu trùng phát triển trong mang của trai mẹ để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật ăn khác ăn mất. Ở mang trứng sẽ được cung cấp oxi và chất dinh dưỡng. ... Vì vậy khi bám vào da và mang cá ấu trùng có thể đi được xa. Đây là một hình thức thích nghi phát tán nòi giống
Ấu trùng nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám vào da và mang cá một vài tuần giúp ấu trùng phát triển, phát tán nòi giống đi khắp nơi.
→ Đáp án C
C. Phát tán nòi giống