K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2018

Đáp án B

3 tháng 2 2019

Đáp án C

Xét các nội dung của đề bài:

Nội dung 2, 3 đúng.

(1) sai vì nếu xảy ra trao đổi đoạn tương ứng sẽ dẫn đến hoán vị gen

→ các gen không đi cùng nhau.

(4) sai

17 tháng 10 2017

7 cặp tính trạng nằm trên 4 NST khác nhau => có hiện tượng liên kết gen  nhưng trong kết quả thí nghiệm của menden thì chúng phân li độc lập với nhau.

ð khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần sổ tái tổ hợp của chúng đạt 50%.

ð Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con giống với phân li đôc lập

Chọn B

28 tháng 7 2019

Chọn đáp án C.

Các gen quy định 7 cặp tính trạng PLĐL nằm trên 4 cặp NST à có sự liên kết gen mà kết quả của Menđen là chúng PLĐL, giải thích phù hợp cho kết quả này là khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.

30 tháng 11 2017

Các gen quy định 7 cặp tính trạng PLĐL nằm trên 4 cặp NST à có sự liên kết gen mà kết quả của Menđen là chúng PLĐL, giải thích phù hợp cho kết quả này là khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.

Đáp án C

1 tháng 9 2017

Đáp án D

♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe

Aa x aa cho aa =  1 2

Bb x Bb cho BB + bb = 1 4  +  1 4  =  1 2

Cc x cc cho cc =  1 2

Dd x Dd cho DD + dd =  1 2

Ee x Ee cho EE + ee =  1 2

Vậy các phép lai đều cho tỉ lệ kiểu  gen đồng hợp 1 cặp gen là  1 2

Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 5 cặp gen là 1 2 5 =  1 32

Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là  31 32

Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực: (1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li (2) Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều kiện nhất định. (3) Trong các hiện tượng di truyền phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực:

(1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li

(2) Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều kiện nhất định.

(3) Trong các hiện tượng di truyền phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen thì phân li độc lập là hiện tượng phổ biến nhất.

(4) Sự tương tác giữa các alen của một gen không thể làm xuất hiện kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật.

(5) Một tính trạng có thể được quy định bởi một gen hoặc hai gen hoặc được quy định bởi một gen mà gen đó còn quy định những tính trạng khác.

Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
25 tháng 1 2019

Đáp án B

Các phát biểu đúng là: (1) (2) (5)

Đáp án B

3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen là phổ biến hơn so với phân li độc lập

4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25% hồng, ngọt: 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua: 6,25% trắng, ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là

(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường, phân li độc lập

(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả

(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

(4) Kiểu gen của F 1 A d a D B b  hoặc B b b D A a ,   f = 0 , 2 .

(5) Kiểu gen của  F 1 A d a D B b hoặc  B D b d A a ,   f = 0 , 2 .

(6) Kiểu gen của  F 1 A d a D B b  hoặc  B d b D A a .

Số nhận định đúng là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
1 tháng 9 2019

Đáp án C

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng

=> Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau

Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua

Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có

=> gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa

 => Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb

Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua

=> không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới

=> kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen

=> Nhận định 2, 6 đúng

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là

(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập

(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả

(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

(4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2

(5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2

(6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa

Số nhận định đúng là 

A. 2

B.3

C. 4

D. 1

1
13 tháng 12 2017

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng

ð Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau

Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua

Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)(  3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định màu sắc hoa

ð Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb

Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới => kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen

Đáp án A

31 tháng 12 2021

ib mình giải ạ

 

31 tháng 12 2021

So kieu hinh o F2: 8 
TLKH o F2: (3:1)(3:1)(3:1)=27:9:9:3:9:3:3:1

9 tháng 12 2018

Đáp án D

Phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ aaBbDDee là sự tổ hợp của 3 phép lai nhỏ:

P1: Aa x aa; P2: Bb x Bb;

P3: Dd x DD;

P4: Ee x ee

Ta thấy tỉ lệ đời con sinh ra có kiểu hình giống ♂ là:  1 2 A - × 3 4 B - × 1 D - × 1 2 E - = 3 16

Ta thấy tỉ lệ đời con sinh ra có kiểu hình giống ♀ là:  1 2 a a × 3 4 B - × 1 D - × 1 2 e e = 3 16

Vậy tỷ lệ số kiểu hình sinh ra giống bố mẹ là : 6/16.

Tính theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là: 1 - 6 16 = 10 16 = 5 8 .