21. Food in Northern Vietnam is not as __________ as that in Central and Southern Vietnam, as black pepper is often used rather than chilies.
A. strongB. flavourC. spicyD. exciting
22. Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the __________ for main meals - rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavours.
A. basicB. stapleC. foundationD. necessity
23. A meal of Hue people has a natural combination between flavours and colours of dishes, which creates the unique __________ in the regional cuisine.
A. featureB. partC. descriptionD. list
24. __________ of famous dishes in Southern Vietnam are Hu Tieu Nam Vang, Bun Mam, fried rice, flour cake, and many kinds of puddings.
A. AnyB. AC. OneD. Some
25. If I feel hungry in the afternoon, I __________ snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.
A. would haveB. hadC. might haveD. had had
26. My father __________ hot pot, in which there is a combination of seasoned broth, vegetables and meats if my mother goes home late this evening.
A. will cookB. would cookC. cooksD. cooked
27. If people work so much, they __________ depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.
A. may feelB. could feelC. feltD. may have felt
28. Beet greens are the most__________ part of the vegetable and can be cooked like any other dark leafy green.
A. carefulB. nutritiousC. traditionalD. colourful
29. You __________ chicken. It means that you cook it in an oven or over a fire without liquid.
A. roastB. steamC. fryD. boil
30. Such ingredients as sugar, sugarcane, and coconut water are mostly used in Southern Vietnamese food than in __________ places in Northern and Central Vietnam.
A. an B. anyC. someD. a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
21. Food in Northern Vietnam is not as __________ as that in Central and Southern Vietnam, as black pepper is often used rather than chilies.
A. strongB. flavourC. spicyD. exciting
22. Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the __________ for main meals - rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavours.
A. basicB. stapleC. foundationD. necessity
23. A meal of Hue people has a natural combination between flavours and colours of dishes, which creates the unique __________ in the regional cuisine.
A. featureB. partC. descriptionD. list
24. __________ of famous dishes in Southern Vietnam are Hu Tieu Nam Vang, Bun Mam, fried rice, flour cake, and many kinds of puddings.
A. AnyB. AC. OneD. Some
25. If I feel hungry in the afternoon, I __________ snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.
A. would haveB. hadC. might haveD. had had
26. My father __________ hot pot, in which there is a combination of seasoned broth, vegetables and meats if my mother goes home late this evening.
A. will cookB. would cookC. cooksD. cooked
27. If people work so much, they __________ depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.
A. may feelB. could feelC. feltD. may have felt
28. Beet greens are the most__________ part of the vegetable and can be cooked like any other dark leafy green.
A. carefulB. nutritiousC. traditionalD. colourful
29. You __________ chicken. It means that you cook it in an oven or over a fire without liquid.
A. roastB. steamC. fryD. boil
30. Such ingredients as sugar, sugarcane, and coconut water are mostly used in Southern Vietnamese food than in __________ places in Northern and Central Vietnam.
A. an B. anyC. someD. a
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ “them” thay thế cho ______.
A. Châu Âu
B. thực vật
C. người
D. họ hàng
Thông tin: Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper.
Tạm dịch: Columbus tình cờ biết loại thực vật thuộc họ cây ớt chuông được sử dụng giữa những người của Thế Giới Mới, và ông ấy đã nhận định sai lầm chúng có họ hàng với hạt tiêu đen
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì thường KHÔNG thay đổi trong cây ớt chuông?
A. Kích thước của quả
B. Màu của hoa
C. Màu sắc của quả
D. Hình dạng của quả
Thông tin: Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes.
Tạm dịch: Ớt đỏ và xanh có nguồn gốc là cây ớt chuông. Loại cây này có bông hoa nhỏ màu trắng và quả mà nó có thể có nhiều màu, hình dạng và kích cỡ
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ớt ban đầu xuất phát từ ________.
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Mỹ
D. Châu Phi
Thông tin: Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa.
Tạm dịch: Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi.
Dịch bài đọc:
Những gì thường được gọi là ‘pepper’ trong thực tế đến từ hai họ thực vật rất khác nhau. Hạt tiêu đen và trắng đều đến từ quả của hồ tiêu, một loại cây leo có trái gọi là hạt tiêu. Những hạt tiêu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng là đen khi chúng khô. Những hạt tiêu khô được nghiền để lấy hạt tiêu đen. Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen. Để có được hạt tiêu trắng, vỏ ngoài của hạt tiêu, vỏ quả, được lấy ra trước khi hạt tiêu được nghiền. Mặt khác, ớt đỏ và xanh đến từ một họ hoàn toàn khác với hạt tiêu đen và trắng. Ớt đỏ và xanh là từ loài Capsicum. Loại cây này có bông hoa nhỏ màu trắng và quả có thể có nhiều màu, hình dạng và kích cỡ.
Những quả ớt này có hương vị từ rất nhẹ và ngọt đến hương vị cháy bỏng nhất có thể tưởng tượng. Ớt chuông là loại ít cay nhất, trong khi ớt habanero là loại cay nhất.
Christopher Columbus chịu trách nhiệm cho sự mơ hồ ngày nay về vấn đề ‘hạt tiêu’ là gì. Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của việc thúc đẩy trong mười lăm thế kỷ để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á. Khi Columbus đến ‘Thế Giới Mới’ vào năm 1492, ông đặc biệt thích việc tìm kiếm hạt tiêu đen vì nó có giá thành cao ở châu Âu. Columbus tình cờ biết loại thực vật thuộc họ cây ớt chuông được sử dụng giữa những người của Thế Giới Mới, và ông ấy đã nhận định sai lầm chúng có họ hàng với hạt tiêu đen. Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi. Những quả ớt chuông này đã tiếp tục được gọi là ‘pepper’ mặc dù thực tế là chúng không liên quan đến hạt tiêu đen và trắng của họ hồ tiêu
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của bài đọc này là _________.
A. cung cấp sự phân chia theo khoa học của đa dạng các loại „pepper’
B. phân loại sự đa dạng về kích cỡ, hình dạng và màu sắc của „pepper’
C. chứng minh rằng chính Columbus đã mang „pepper’đến châu Âu
D. giải thích tại sao ngày nay có sự nhầm lẫn về „pepper’
Đoạn 1: Sự phân chia các loại hạt tiêu, các loại ớt cùng được gọi là „pepper’ theo họ một cách khoa học
Đoạn 2: Columbus phát hiện ra một loài cây mới và sự xuất hiện của chúng ở các châu lục
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phần nào của hồ tiêu là vỏ hột?
A. Hạt bên trong quả
B. Vỏ ngoài của cây nho
C. Phần thịt bên trong cây nho
D. Vỏ ngoài của quả
Thông tin: To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground.
Tạm dịch: Để có được hạt tiêu trắng, vỏ ngoài của hạt tiêu, vỏ quả, được lấy ra trước khi hạt tiêu được nghiền
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, cả tiêu đen và trắng _________.
A. có cùng hương vị
B. đến từ các loại thực vật khác nhau
C. thay đổi màu sắc sau khi chúng được nghiền
D. được nghiền từ hạt tiêu khô
Thông tin: White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper.
Tạm dịch: Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu khô là hạt tiêu đen
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “push” (sự thúc đẩy) có thể được thay thế bằng từ _______.
A. hit (n): cú đánh
B. drive (n): sự tiến triển
C. shove (v): sự xô đẩy
D. strength (n): sức mạnh
Thông tin: The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia.
Tạm dịch: Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của việc thúc đẩy trong mười lăm thế kỷ để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á