Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. believe
B. confide
C. certain
D. reward
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A
A. marriage /ˈmærɪdʒ/
B. response /rɪˈspɒns/
C. maintain /meɪnˈteɪn/
D. believe /bɪˈliːv/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn A
1. A. confide B. gather C. divide D. reply
2. A. promote B. divide C. other D. appeal
3. A. parent B. police C. women D. dinner
4. A. struggle B. common C. action D. police
5. A. adapt B. broaden C. award D. prepare
6. A. lemon B. physics C. bamboo D. decade
7. A. answer B. complain C. listen D. travel
8. A. hotel B. spirit C. banquet D. culture
9. A. answer B. survive C. travel D. visit
10. A. study B. achieve C. employ D. contain
11. A. suffer B. response C. include D. believe
12. A. answer B. complete C. polite D. secure
13. A. improve B. persuade C. open D. reduce
14. A. justice B. survey C. campaign D. knowledge
15. A. weather B. flower C. human D. canteen
Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. mistake /mɪˈsteɪk/
B. unite /juˈnaɪt/
C. wonder /ˈwʌndər/
D. behave /bɪˈheɪv/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm hai
Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. critical /ˈkrɪtɪkl/
B. motivate /ˈməʊtɪveɪt/’
C. horizon /həˈraɪzn/
D. dominant /ˈdɒmɪnənt/
Quy tắc: Từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm đứng cách nó một âm
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm nhất
Đáp án B
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. devastate /ˈde.və.steɪt/ (v): phá hủy, tàn phá.
B. determine /dɪˈtɜː.mɪn/ (v): xác định, quyết tâm.
C. stimulate /ˈstɪ.mjə.leɪt/ (v): ủng hộ, khuyến khích.
D. sacrifice /ˈsæ.krɪ.faɪs/ (v): hy sinh
Chọn D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. example /ɪɡˈzɑːmpl/
B. disaster /dɪˈzæstər/
C. reduction /rɪˈdʌkʃn/
D. penalty /ˈpenəlti/
Quy tắc: Từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm đứng trước nó.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Chọn A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. purchase /ˈpɜːtʃəs/
B. accept /əkˈsept/
C. arrest /əˈrest/
D. forget /fəˈɡet/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
Đáp án D
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. appeal /əˈpiːl/ (v): lôi cuốn, hấp dẫn, khẩn khoản yêu cầu.
B. reserve /rɪˈzɜːv/ (v): để dành, dự trữ.
C. confide /kənˈfaɪd/ (v): tâm tình, giao phó.
D. decent /ˈdiː.sənt/ (adj): tao nhã, lịch sự
A. believe /bɪˈliːv/ B. confide /kənˈfaɪd/
C. certain /ˈsɜːtn/ D. reward /rɪˈwɔːd/
Quy tắc:
Động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.
Tính từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Những từ có 2 âm tiết mà vừa là danh từ, vừa là động từ thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn C