Choose the word that has stress pattern different from that of the other words. Identify your answer by circling the corresponding letter A, B, C or D.
A. embrace
B. celebrate
C. affect
D. protect
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3,4 âm tiết
Giải thích:
A. affection /əˈfekʃn/ B. personify /pəˈsɒnɪfaɪ/
C. generate /ˈdʒenəreɪt/ D. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
Quy tắc:
- Từ có tận cùng là –tion trọng âm rơi vào ngay âm trước nó
- Từ tận cùng là -ify, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
- Trọng âm ở vần thứ ba kể từ vần cuối đếm ngược trở lên nếu một tiếng tận cùng bằng -ate
- Phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm: -age
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. possible /ˈpɒsəbl/ B. holiday /ˈhɒlədeɪ/
C. assistant /əˈsɪstənt/ D. colony /ˈkɒləni/
Quy tắc:
- Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy , -gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ ence, -ify, -al/ ar, -uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
- Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn C
6. B) amazing; 7. B) around; 8. D) audience; 9. C) direction; 10. A) discovery
Đáp án D
manage /'mænidʒ/
shortage /'∫ɔ:tidʒ/
village /'vilidʒ/
encourage /in'kʌridʒ/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất
Đáp án: B