K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.Câu 1. Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do có   A. nhiều dân tộc.                                    B. nhiều lễ hội truyền thống.   C. dân số đông.                                      D. lịch sử phát triển đất nước lâu dài.Câu 2. Tại sao nguồn lao động dư thừa mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động?A. Số lượng nhà máy tăng nhanh.                    B. Nguồn lao...
Đọc tiếp

Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.

Câu 1. Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do có

   A. nhiều dân tộc.                                    B. nhiều lễ hội truyền thống.

   C. dân số đông.                                      D. lịch sử phát triển đất nước lâu dài.

Câu 2. Tại sao nguồn lao động dư thừa mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động?

A. Số lượng nhà máy tăng nhanh.                    B. Nguồn lao động tăng chưa kịp.

C. Nguồn lao đông nhập cư nhiều                    D.  Nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu.

Câu 3. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là

    A. địa hình.                  B. khí hậu.                  C. vị trí địa lý.            D.  tài nguyên khoáng sản

Câu 4. Nhiên liệu sử dụng trong công nghiệp gồm một số khoáng sản chủ yếu nào sau đây?

   A. Sắt, đồng, chì, kẽm.                                 B. Than, dầu, khí đốt.

   C. Apatit, phốt phorit.                                   D. Đá vôi, cao lanh, sét.

Câu 5. Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay?

  A. Thái Nguyên.              B. Vĩnh Phúc.          C. Quảng Ninh.             D. Lạng Sơn. 

Câu 6. Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm là nguồn tài nguyên

  A. quý hiếm.                                      B. dễ khai thác.           

  C. gần khu đông dân cư.                    D. có trữ lượng lớn.

Câu 7. Quan sát biểu đồ sau và trả lời câu hỏi

 

h4

- Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2002, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

  A. Chế biến lương thực, thực phẩm.                                B.  Khai thác nhiên liệu.

  C. Hóa chất.                                                                      D. Cơ khí điện tử.

Câu 8. Nghề thủ công của dân tộc Thái, Tày là

    A. khảm bạc.          B. dệt thổ cẩm.             C. làm gốm.             D. trạm trổ.

Câu 9. Nhà máy thuỷ điện nào sau đây có công suất lớn nhất nước ta?

    A. Sơn La.                       B. Hoà Bình.              C. Trị An.              D. Y-a-li.

Câu 10. Giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng lao động của nước ta là

    A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.                   B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

    C. đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa.                  D. phát triển giáo dục và đào tạo.

Câu 11. Hiện nay Việt Nam là thành viên của tổ chức nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á?

    A. APEC.    B. OPEC.    C. WHO.    D. AFTA.

Câu 12. Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn?

    A. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ.            B. Trình độ lao động ngày càng tăng.

    C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.                       D. Quá trình đô thị hóa.

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỷ lệ dân nông thôn ở nước ta năm 2007? (đơn vị: %)

    A. 71,9.    B. 72,6.    C. 75,8.    D. 76,4.

Câu 14. Dich vụ không phải là ngành

    A. Đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.

    B. Gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng.

    C. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.

    D. Nền kinh tế càng đa dạng dịch vụ càng phát triển.

Câu 15. Vai trò to lớn về mặt xã hội của ngành dịch vụ là

    A. đóng góp to lớn vào GDP cả nước, thúc đẩy kinh tế phát triển.

    B. tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

    C. vận chuyển nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các ngành.

    D. tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất.

Câu 16. Giải pháp nào dưới đây quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta hiện nay?

    A. Mở rộng thị trường xuất khẩu

    B. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

    C. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

    D. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.

Câu 17. Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta là

    A. chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện.

    B. tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng.

    C. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

    D. tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.

Câu 18. Cho bảng số liệu:

Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 – 2014.

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 12 có đáp án năm 2021 mới nhất

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

    A. Sản lượng than sạch tăng liên tục.

   B. Than sạch có sản lượng tăng nhanh nhất.

    C. Giai đoạn 2005 – 2014, sản lượng dầu thô tăng.

    D. Sản lượng điện tăng nhanh và liên tục.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây là đô thị đặc biệt?

    A. Hải Phòng.            B. Đà Nẵng.              C. Hà Nội           D. Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 20. Trước đây, tỉ số giới tính của nước ta mất cân đối do nguyên nhân chủ yếu nào?

    A. Đô thị hóa tự phát.                              B. Phân bố dân cư hợp lí.

   C. Dịch bệnh lây lan.                               D. Chiến tranh kéo dài.

Câu 21. Do nhu cầu ngày càng tăng về thịt, trứng nên ngành chăn nuôi

    A. gia súc và gia cầm ngày càng tăng lên.

    B. chăn nuôi gia súc lớn ngày càng tăng.

    C. chăn nuôi gia súc nhỏ không ngừng tăng lên.

    D. gia cầm ở nước ta ngày càng tăng.

Câu 22. Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là

    A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.            B. sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.

    C. tạo việc làm và thu nhập cho lao động.             D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.

Câu 23. Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?

    A. Khai thác thủy sản nôi địa là chủ yếu.

    B. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.

    C. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

    D. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

Câu 24. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta hiện nay có sự thay đổi do

    A. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình đổi mới.

    B. chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ.

    C. số lượng và chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.

    D. năng xuất lao động cao.

Câu 25. Đâu không phải là vai trò của hoạt động dịch vụ đối với các ngành sản xuất?

    A. trực tiếp tạo ra vật tư sản xuất.                                         B. cung cấp nguyên liệu.

    C. tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất.               D. tiêu thụ sản phẩm.

Câu 26. Nguồn dầu khí nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu ở đâu?

    A. Thềm lục địa miền Trung.                                        B. Thềm lục địa phía Nam.

    C. Quần Đảo Hoàng Sa và Trường Sa.                         D. Thềm lục địa phía Bắc.

Câu 27. Chiến tranh kéo dài làm cho tỉ số giới tính nước ta thay đổi như thế nào?

    A. Không thay đổi.          B. Tăng lên.          C. Mất cân đối.            D. Nam nhiều hơn nữ.

Câu 28. Nét Văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt nào?

    A. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán.
    B. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ.
    C. Các nghề truyền thống của mỗi dân tộc, trang phục.
    D. Ngôn ngữ, trang phục, đia bàn cư trú.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật dân số cao nhất nước ta?

    A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                               B. Đồng bằng sông Hồng.

    C. Đồng bằng sông Cửu Long.                             D. Tây Nguyên.

Câu 30. Đâu không phải là hậu quả của vấn đề tỉ số giới tính cao?

    A. Gia tăng tình trạng bất bình đẳng giới.

    B. Tạo nên nguồn lao động có sức mạnh.

    C. Ảnh hưởng đến vấn đề hôn nhân gia đình trong tương lai.

    D. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị có quy mô dân số từ 

200 001 – 500 000 người ở vùng Tây Nguyên là đô thị nào?

    A. Kon Tum.            B. Plei-ku.                  C. Đà lạt.              D. Buôn Ma Thuột.

Câu 32. Ở vùng miền núi nước ta dịch vụ còn nghèo nàn là do

    A. địa hình hiểm trở, giao thông không thuận lợi.

    B. các đô thị, trung tâm công nghiệp còn nhỏ lẻ và phân tán.

    C. khó khăn với giao lưu nước ngoài.

    D. dân cư thưa thớt, kinh tế nặng tự cung tự cấp.

Câu 33. Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta?

   A.  Dồi dào, tăng nhanh.             B. Tăng chậm.

   C. Hầu như không tăng.              D. Dồi dào, tăng chậm.

Câu 34. Vùng nào nước ta có dân số đô thị cao nhất?

    A. Đồng Bằng sông Hồng.                                B. Đồng Bằng sông Cửu Long.

    C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                           D. Đông Nam Bộ.

Câu 35. Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là

    A. tăng tuổi thọ trung bình.                        B. nâng cao chất lượng cuộc sống.

    C. giảm tỉ lệ gia tăng dân số.                      D. sử dụng hợp lí nguồn lao động.

Câu 36. Việc nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

    A. Chính sách phát triển của nhà nước.

   B. Thu hút đầu tư trong và nước ngoài.

    C. Dân cư và nguồn lao động.

    D. Trình độ công nghệ, nguồn lao động, cơ sở vật chất tốt.

Câu 37. Đâu không phải vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm?

    A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.

    B. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

    C. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu.

    D. Tạo ra mối liên kết giữa các vùng kinh tế.

Câu 38. Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là

    A. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

    B. tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người dân.

    C. hạn chế thiên tai, lũ lụt; chắn cát, chắn sóng ven biển.

    D. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

Câu 39. Ưu thế lớn nhất của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở nước ta

   A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.                        B. có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

   C. có sự đầu tư lớn.                                                               D. có nguồn nhân lực 

Câu 40. Nội dung nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta?

    A. Tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.

    B. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất lúa nước.

    C. Trình độ lao động rất cao.

    D. Chất lượng lao động đang được nâng lên.

Câu 41. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta chịu ảnh hưởng lớn nhất của nhân tố nào?

    A. các thiên tai tự nhiên.                                  B. nền nhiệt - ẩm cao của khí hậu.

    C. sự thất thường của thời tiết.                         D. sự phân mùa khí hậu.

Câu 42. Ở nước ta, trâu nuôi nhiều nhất ở

    A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                 B. Đông Nam Bộ.

    C. Bắc Trung Bộ.                                          D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 43. Đâu không phải là biện pháp để nâng cao chất lượng lao động nước ta

    A. nâng cao mặt bằng dân trí.                    B. phân bố lại lao động.

    C. nhập khẩu lao động.                              D. chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.

Câu 44. Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu phần tram dân số cả nước?

    A. hơn 86%.             B. hơn 87%.               C. hơn 85%.                D. hơn 84%.

Câu 45. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta?

    A. Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm tỉ lệ lớn trong tổng lao động.

    B. Người lao động nước ta có kinh nghiệm sản xuất trong nông-lâm-ngư nghiệp.

    C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.

    D. Nước ta có nguồn lao động dồi dào.

Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu dân thành thị và nông thôn năm 2007 lần lượt là (đơn vị: %)

    A. 27,4 và 72,6.             B. 72,6 và 27,4.                C. 28,1 và 71,9.              D. 71,9 và 28,1.

Câu 47. Diện tích đất nông nghiệp nước ta hiện nay khoảng bao nhiêu ha?

    A. 7 triệu ha.               B. 9 triệu ha.                 C. 6 triệu ha.            D. 8 triệu ha.

Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (tháp dân số), nhận xét nào sau đây là

không đúng về cơ cấu dân số phân theo các nhóm tuổi ở nước ta?

    A. Tỉ lệ dân số nữ cao hơn tỉ lệ dân số nam.

    B. Dân số nước ta đang có xu hướng chuyển sang cơ cấu dân số già.

    C. Tỉ lê ̣nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi có xu hướng giảm.

    D. Nước ta có cơ cấu dân số già.

Câu 49. Tại sao các nhà máy thủy điện nước ta phân bố ở miền núi?

    A. Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.

    B. Lực lượng lao động dồi dào.

    C. Là khu vực thượng lưu của các hệ thống sông.

    D. Nguồn khoáng sản phân bố chủ yếu ở vùng núi.

Câu 50. Nghề nuôi cá nước ngọt của nước ta phát triển mạnh nhất ở

    A. Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

    B. Đồng Bằng sông Cửu Long và duyên hải Nam Trung Bộ.

    C. Đông Nam Bộ và Đồng Bằng sông Cửu Long.

    D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng Bằng sông Cửu Long.

 

0
Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm nhiều dân tộc cùng sinh sống, kề vai sát cánh với nhau và có truyền thống đoàn kết lâu đời trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc có sắc thái văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự đa dạng, phong phú của nền văn hoá Việt Nam. Đây là đặc trưng cơ bản nào trong các đặc trưng sau đây của chủ nghĩa xã hội ở...
Đọc tiếp

Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm nhiều dân tộc cùng sinh sống, kề vai sát cánh với nhau và có truyền thống đoàn kết lâu đời trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc có sắc thái văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự đa dạng, phong phú của nền văn hoá Việt Nam. Đây là đặc trưng cơ bản nào trong các đặc trưng sau đây của chủ nghĩa xã hội ở Việt nam?

A. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

B. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.

C. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.

D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

1
21 tháng 6 2019

Đáp án: C

22 tháng 10 2018

Đáp án đúng: (a), (b), (c), (e)

Truyền thông tốt đẹp của dân tộc là vô cùng quý giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền thông tốt đẹp của dân tộc để góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc Việt N

14 tháng 3 2022

Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những truyền thống được lưu giữ đến ngày nay , là những truyền thống tốt đẹp , đáng để tự hào .

+ Những truyền thống tốt đẹp của VN : 

- Truyền thống Đan nón 

- Truyền thống Hiếu học

- Truyền thống dệt vải

- Truyền thống chèo thuyền 

- ......

 

+ Theo em , phong tục và hủ tục khác nhau ở chỗ: phong tục là những điều được cho là điều tốt , còn hút tục là những điều không đúng đắn , chưa thật sự là đúng vâf những thứ đáng để loại bỏ .


+ Nêu tên 2 di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới? ( bạn lấy trên mạng nhé ) 

+ Theo em hiểu :khi xây dựng nền văn hoá Việt Nam người dân cần : phải tiên tiến , có bản sắc dân tộc.Vì như vậy Việt Nam mới có những điều tốt đẹp mà con người việt nam lưu giữ đến tận ngày nay..... 

Câu cuối mình làm theo ý hiểu, sai thì bạn thông cảm . Sai bạn nhắc mình luôn nhé để mình rút kinh nghiệm 

 

14 tháng 3 2022

* Nêu được khái niệm :

+ Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần (những tư tưởng, đức tinh, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp ...) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dái của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác

* Nêu được truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam:

+ Yêu nước, bất khất chống giặc ngoại xâm, cần cù lao động, nhân nghĩa, hiếu học, hiếu thảo..

+ Các truyền thống về văn hóa (các phong tục tập quán, cách ứng xử mang bản sắc văn hóa Việt Nam....) 

+ Các truyền thống về nghệ thuật: chèo, tuồng làn điệu dân ca... 

* Phân biệt được phong tục và hủ tục 

+ Phong tục tập quán là những quy định, những truyền thống tốt đẹp

+ Hủ tục là những tập tục, nếp sinh hoạt lạc hậu cần thay đổi

* Hai di sản văn hóa phi vật thể, ví dụ: Nhã nhạc cung đình Huế, cồng chiêng Tây Nguyên (0,5đ)

* Quan điểm của Đảng xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là:

+ Nền văn hóa kế thừa tinh hoa văn hóa của dân tộc Việt Nam ... Hôi nhập, học hỏi tinh hoa văn hóa của nhân loại ... 

Nội dung chính của đoạn trích sau:“Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc hoặc là một tôn giáo, hoặc là một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,…phát triển rất cao, ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn...
Đọc tiếp

Nội dung chính của đoạn trích sau:

“Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc hoặc là một tôn giáo, hoặc là một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,…phát triển rất cao, ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành thiên hướng văn hóa của dân tộc. Ở ta, thần thoại không phong phú – hay là có nhưng một thời gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? [...] Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hóa nhưng tư tưởng Lão – Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”

A.   Một số nhận xét về vấn đề văn hóa của dân tộc

B. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam


 

C. Con đường hình thành bản sắc văn hóa dân tộc


 

D. Tất cả các đáp án trên


 

1
20 tháng 5 2018

Đáp án cần chọn là: B

16 tháng 12 2018

Chọn đáp án A

Vị trí của nước ta là sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa. Với các nền văn minh liền kề: Trung Hoa, Ấn Hằng, cùng với nền văn minh bản địa.

17 tháng 10 2019

Chọn đáp án A

Vị trí của nước ta là sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa. Với các nền văn minh liền kề: Trung Hoa, Ấn Hằng, cùng với nền văn minh bản địa.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.Giai cấp nông dân ngày càng bần...
Đọc tiếp

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:

Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.

Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.

Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.

Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.

Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.

Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.

 

Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam?

A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. 

B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc. 

C. Nông dân, địa chủ phong kiến. 

D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

3
13 tháng 2 2018

Đáp án B

- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có các giai cấp: công nhân, nông dân và địa chủ phong kiến. Tư sản và tiểu tư sản mới chỉ hình thành các bộ phận, nhỏ về số lượng.

- Đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, hai bộ phận tư sản và tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng và thế lực, hình thành hai giai cấp mới

17 tháng 11 2021
Em học lớp 5ạ
23 tháng 3 2017

Chọn đáp án A

Trong các lí do đã nêu, nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động là sự ảnh hưởng của vị trí đến kinh tế; giao nhau của các luồng di cư động, thực vật là ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sinh vật; dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc là ảnh hưởng của vị trí đến dân số. Chỉ có sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa là nguyên nhân làm cho nước ta có truyền thống văn hóa đa dạng

3 tháng 11 2018

Chọn đáp án A

Trong các lí do đã nêu, nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động là sự ảnh hưởng của vị trí đến kinh tế; giao nhau của các luồng di cư động, thực vật là ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sinh vật; dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc là ảnh hưởng của vị trí đến dân số. Chỉ có sự giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới với văn minh bản địa là nguyên nhân làm cho nước ta có truyền thống văn hóa đa dạng.