Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :
A. C4H10
B. C5H12
C. C3H8
D. C2H6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Phản ứng crackinh butan:
+ Suy ra: n s ả n p h ẩ m = 2 n C 4 H 10 p ư ⇒ n C 4 H 10 p ư = n k h í t ă n g l ê n = n h h s p ư - n a n k a n b đ
+ n C 4 H 10 b đ = 1 H = x % ⇒ n k h í t ă n g = n C 4 H 10 p ¨ o = 0 , 01 x n X = n C 4 H 10 b đ + n t ă n g = 1 + 0 , 01 x + B T K L : m C 4 H 10 b đ = m X ⇒ 58 = ( 1 + 0 , 01 x ) . 32 , 65 ⇒ x = 77 , 64 ⇒ H = 77 , 64 %
Đáp án B
Chọn 1 mol ankan ban đầú.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
GS : nA = 1 (mol)
=> nA (pư) = 0.6 (mol)
nA (dư) = 0.4 (mol)
\(C_nH_{2n+2}\underrightarrow{t^0,xt}C_aH_{2a}+C_bH_{2b+2}\left(n=a+b\right)\)
\(M_B=2\cdot18.125=36.25\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_B=36.25\cdot\left(0.6\cdot2+0.4\right)=58\left(g\right)\)
\(BTKL:m_A=m_B=58\left(g\right)\)
\(M_A=14n+2=58\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow n=4\)
\(C_4H_{10}\)
Bài 1:
\(n_{O_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{\left(3n+1\right)}{2}O_2\underrightarrow{t^0}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(1.................\dfrac{3n+1}{2}\)
\(0.2................1\)
\(\Rightarrow0.2\cdot\dfrac{3n+1}{2}=1\\ \Rightarrow n=3\)
\(CT:C_3H_8\)
Bài 2 :
Giả sử : nC4H10 = 1 (mol)
Theo BTKL: m5 hiđrocacbon = mC4H10ban đầu = 58 gam
=> n5 hiđrocacbon = 58/(16,325 * 2) ≈ 1,7764 mol
=> nC4H10phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol=> H ≈ 77,64%
Đáp án D
Giả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.
Theo BTKL: m5 hiđrocacbon = mC4H10ban đầu = 58 gam
→ n5 hiđrocacbon = 58 : (16,325 x 2) ≈ 1,7764 mol
→ nC4H10phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol
→ H ≈ 77,64%
Đáp án A
Chọn số mol của ankan là 1 mol thì số mol ankan phản ứng là 0,6 mol, suy ra sau phản ứng số mol khí tăng 0,6 mol. Tổng số mol hỗn hợp B là 1,6 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Vậy CTPT của ankan A là C4H10.