Để phân biệt CH 3 CHO và CH 3 – CO – CH 3 , có thể dùng hóa chất là:
A. dd AgNO 3 / NH 3 .
B. H 2 ( Ni , t ° ) .
C. Na.
D. CuO.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để em trả lời nhé! (Vì ko có ai trả lời hết)
Chọn A.
Dùng Cu(OH)2 nhận biết được anđehit axetic (không hòa tan được Cu(OH)2); dùng AgNO3/NH3; đun nhẹ nhận biết được glucozơ (tạo kết của Ag).
Đáp án A. Cu(OH)2
Các bước làm:
- Cho Cu(OH)2 vào các mẫu thử có hai mẫu thử cho dung dịch màu xanh là glucozơ và saccarozơ. Không có hiện tượng gì ở nhiệt độ thường là andehit axetic.
- Andehit axetic tráng bạc với thuốc thử AgNO3/NH3
PTHH: CH3CHO + AgNO3+ 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2 NH4NO3
- Đun nóng hai mẫu thử ở trên, mẫu thử nào có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là saccarozơ.
PTHH: C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 → C5H11O5COOH + Cu2O + 2H2O
Để phân biệt 3 khí O 2 , Cl 2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O 2 không làm đổi màu quỳ
- Cl 2 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Đáp án: A
Câu 63: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3/NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. HOOC-CHO C. CH3COOCH3 D. O=CH-CH2-CH2OH
-------------Giải---------------
nX=nO2=0,5
\(\rightarrow\) MX=74
Khi đốt cháy nX=\(\dfrac{1}{74}\)và nCO2 >\(\dfrac{0,7}{22,4}\)
\(\rightarrow\) Số C \(=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}\)>2,3135
X có phản ứng với NaOH và tráng gương \(\rightarrow\)HCOOC2H5
=> Chọn A
n O2 = 1,6 / 32 = 0,05 (mol)
-> M X = 3,7 / 0,05 = 74 (g)
Nếu đốt cháy 1 g X thể tích CO2 không quá 0,7 lít
=> n CO2 = 0,7 / 22,4 = 1/32 = 0,03125
Từ đó số C trong hợp chất sẽ không quá : 1/74.n ≤ 0,03125
<=> n ≤ 2,3125
Nghĩa là có 2 trường hợp n = 1 và n = 2
TH1 : n = 1 ( Không có đáp án )
TH2 : n = 2 ( Có đáp án B có 2 Cacbon )
. Chọn A
Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2
Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )
NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic
=> Đáp án A
Lời giải:
C1 : Dùng Br2 nhận được Allylclorua vì làm mất màu dd.
Dùng Cu(OH)2 nhận được glixerol vì làm mất màu Cu(OH)2.
C2 : Dùng Na nhận được Ancolbenzylic vì Na tan.
Dùng Cu(OH)2 nhận được glixerol vì làm mất màu Cu(OH)2.
Đáp án D
Đáp án B
Khi cho các dung dịch trên vào Cu(OH)2/OH- ở nhiệt độ thường thấy CH3COOH hòa tan kết tủa tạo dung dịch muối màu xanh nhạt, dung dịch C3H5(OH)3 hòa tan kết tủa và tạo phức màu xanh đậm đặc trưng. C2H5OH không có hiện tượng gì
Đáp án B.
\(n_{KCl}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO3}=0,25.1,2=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+KNO_3\left(1\right)\)
Ban đầu________0,15_0,3_______________________
Phứng__0,15______0,15____0,15____0,15
Sau______0___0,15______0,15_________0,15
a,\(m_{AgCl}=0,15.143,5=21,525\left(g\right)\)
b,\(V_{dd\left(spu\right)}=100+250=350\left(ml\right)=0,35\left(l\right)\)
\(CM_{KNO3}=\frac{0,15}{0,35}=0,43M\)
\(CM_{AgNO3\left(dư\right)}=\frac{0,15}{0,35}=0,43M\)
- Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
- Chọn đáp án A.